Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sứa Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

  • A
    x21=0.
  • B
    3x+2=0.
  • C
    1x3x=0.
  • D
    2x3=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a0.

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 3x+2=0.

Đáp án B.

Câu 2 :

Nghiệm của phương trình 4(x1)(x2)=x là?

  • A
    x=2.
  • B
    x=12.
  • C
    x=1.
  • D
    x=1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

Lời giải chi tiết :

4(x1)(x2)=x4x4x+2=x3x2=x3x+x=24x=2x=12

Vậy x=12

Đáp án B.

Câu 3 :

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất một ẩn?

  • A
    y=0x+3.
  • B
    y=x2.
  • C
    y=x2.
  • D
    y=5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hàm số bậc nhất một ẩn có dạng y=ax+b(a0).

Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất một ẩn là y=x2.

Đáp án B.

Câu 4 :

Giá trị của m để đường thẳng y=(m3)x1+m và đường thẳng y=x+1 song song với nhau là:

  • A
    m=2.
  • B
    m=3.
  • C
    m=4.
  • D
    m=5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai hàm số y=ax+b(a0)y=ax+b(a0) song song với nhau nếu a=a;bb.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng y=(m3)x1+m và đường thẳng y=x+1 song song với nhau nếu:

{m3=11+m1{m=4m2

Vậy m=4 thì đường thẳng y=(m3)x1+m và đường thẳng y=x+1 song song với nhau.

Đáp án C.

Câu 5 :

Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 9 lần mặt ngửa, 11 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là:

  • A
    911.
  • B
    119.
  • C
    920.
  • D
    1120.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định số lần mặt sấp xuất hiện.

Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mặt sấp xuất hiện với tổng số lần tung.

Lời giải chi tiết :

Mặt sấp xuất hiện 11 lần nên xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là 1120.

Đáp án D.

Câu 6 :

Một hộp có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 5 đến 14. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là bao nhiêu phần trăm?

  • A
    20%.
  • B
    30%.
  • C
    40%.
  • D
    50%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định kết quả thuận lợi cho biến cố.

Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết :

Các thẻ ghi số chia hết cho 5 là: 5; 10.

Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5”.

Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là:

210=0,2=20%

Đáp án A.

Câu 7 :

Trong các miếng bìa sau, miếng bìa nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều?

  • A
    Hình 1.
  • B
    Hình 2.
  • C
    Hình 3.
  • D
    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

Lời giải chi tiết :

Miếng bìa gấp và dán lại được một tứ giác đều là hình 1 vì hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác vuông và 1 mặt đáy là hình vuông.

Đáp án A.

Câu 8 :

Tính thể tích khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (hình bên). Biết khối rubik này có bốn mặt là các tam giác đều bằng nhau cạnh 5,2cm và chiều cao của tam giác là 4,5cm; chiều cao của khối rubik bằng 4,2cm.

  • A
    49,14cm3.
  • B
    32,76cm3.
  • C
    16,38cm3.
  • D
    98,28cm3.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều.

Lời giải chi tiết :

Thể tích của khối rubik là:

V=13.4,2.(12.4,5.5,2)=16,38(m3).

Đáp án C.

Câu 9 :

Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

  • A
    ΔDEFΔHIK.
  • B
    ΔDEFΔMNP.
  • C
    ΔHIKΔMNP.
  • D
    Cả 3 tam giác đồng dạng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔDEFΔMNP có:

ˆD=ˆM=900DEMN=EFNP(812=1218(=23))

nên ΔDEFΔMNP(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác HIK có:

KI=182+242=30

812=231830=35 nên ΔDEF không đồng dạng với ΔHIK.

Điều này dẫn đến ΔMNP không đồng dạng với ΔHIK(vì ΔDEFΔMNP)

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

  • A
    6,4.
  • B
    3,6.
  • C
    17,7.
  • D
    5,6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔADE có:

ˆB=ˆD=900

ˆA chung

Suy ra ΔABCΔADE (g.g)

Do đó ABBC=ADDE hay 109,6+5,4=AD9,6

Suy ra AD=9,6.109,6+5,4=6,4

Vậy x=ABAD=106,4=3,6.

Đáp án B.

Câu 11 :

Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

  • A
    Tam giác cân.
  • B
    Hình tròn.
  • C
    Tam giác đều.
  • D
    Hình vuông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Tam giác cân không phải luôn đồng dạng.

Đáp án A.

Câu 12 :

Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

  • A
    k=12.
  • B
    k=1.
  • C
    k=2.
  • D
    k=4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào số đo các cạnh để tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 36=48=12 nên hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là k=12.

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

1. Giải các phương trình sau:

a) 3(x1)7=5(x+2)

b) x+45x+4=x3x22

2. Cho hàm số (d):y=(m1)x+4 (m là tham số, m1).

a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d1):y=32x.

b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d2):y=x+m tại một điểm nằm trên trục tung.

Phương pháp giải :

1. Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

a) Hai đường thẳng y=ax+b(a0)y=ax+b(a0) song song nếu a=a;bb.

b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.

2. Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.

Lời giải chi tiết :

1. a) 3(x1)7=5(x+2)

3x37=5x+103x5x=10+3+72x=20x=10

Vậy x=10

b) x+45x+4=x3x22

6(x+4)3030(x4)30=10x3015(x2)306(x+4)30(x4)=10x15(x2)6x+2430x+120=10x15x+306x30x10x+15x=302412019x=114x=6

Vậy x=6

2. a) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d1):y=32x thì {m1=243 hay m=1.

b) Phương trình hoành độ giao điểm hai đường thẳng (d)(d2) là:

(m1)x+4=x+mmxx+4=x+mmxxx=m4x(m2)=m4x=m4m2

Vì đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d2):y=x+m tại một điểm nằm trên trục tung nên giao điểm của hai đường thẳng có hoành độ bằng 0, hay m4m2=0 suy ra m=4.

Vậy với m = 4 thì đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d2):y=x+m tại một điểm nằm trên trục tung.

Câu 2 :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7m. Nếu tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật lúc đầu.

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (x > 0)

Biểu diễn chiều dài của hình chữ nhật, các cạnh của hình chữ nhật sau khi thay đổi và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) (x > 0).

Vì chiều dài hơn chiều rộng 7m nên đồ dài chiều dài là: x + 7 (m)

Khi đó diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: x(x + 7)

Vì khi tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất thành hình vuông nên ta có phương trình:

3x = x + 7 + 5 hay 2x – 12 = 0

Giải phương trình ta được x = 6 (m) (TM)

Vậy diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: 6.(6 + 7) = 78m2.

Câu 3 :

1. Khu bảo tồn Muttart là một phần biểu tượng của cảnh quan thành phố Edmonton, Canada với bốn nhà kính dạng kim tự tháp. Mỗi tòa nhà đều có từng chủ đề riêng. Hai nhà kính lớn đều có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 24m và diện tích đáy mỗi nhà kính khoảng 660m2. Tính tổng thể tích hai nhà kính này.

2. Cho ΔABC nhọn (AB < AC). Hai đường cao BE và CF.

a) Chứng minh ΔABEΔACFAE.AC=AF.AB

b) Trên tia BE lấy điểm N sao cho ^ANC=900 (E nằm giữa B và N). Chứng minh ΔANEΔACNAN2=AE.AC.

c) Trên cạnh CF lấy điểm M sao cho AM = AN. Tính số đo ^AMB.

Phương pháp giải :

1. Tính thể tích của một nhà kính bằng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.

2. a) Chứng minh ΔABEΔACF theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng suy ra AE.AC=AF.AB.

b) Chứng minh ΔANBΔENA (g.g) suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra AN2=NE.NB.

c) Dựa vào các tỉ số của câu a và b suy ra AMAF=ABAM suy ra ΔAMFΔABM(c.g.c).

Từ đó suy ra số đo góc AMB.

Lời giải chi tiết :

1. 

Vì mỗi nhà kính lớn có dạng hình chóp tứ giác đều nên thể tích một nhà kính là:

13.24.660=5280(m3)

Thể tích hai nhà kính này là:

2.5280=10560(m3)

2.

a) Xét ΔABEΔACF có:

^AEB=^AFC=900

^BAC chung

Suy ra ΔABEΔACF (g.g). (đpcm)

Suy ra ABAC=AEAF hay AB.AF=AE.AC(đpcm) (1)

b) Xét ΔANEΔACN có:

^AEN=^ANC=900

^NAC chung

Suy ra ΔANEΔACN (g.g).

Suy ra ANAC=AEAN hay AN2=AC.AE (đpcm). (2)

c) Từ (1) và (2) suy ra AB.AF=AN2.

Mà AM = AN (gt) suy ra AM=AB.AF hay AMAF=ABAM.

Xét ΔAMFΔABM có:

^BAM chung

AMAF=ABAM (cmt)

Suy ra ΔAMFΔABM(c.g.c)

Suy ra ^AMB=^AFM=900.

Câu 4 :

Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ tướng của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh Câu lạc bộ Cờ tướng của trường đó. Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

Phương pháp giải :

Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi với tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

Số học sinh là nam và không học lớp 7 là:

8 + 4 + 4 = 16 (học sinh)

Có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

Tổng số kết quả có thể là:

8 + 9 + 6 + 8 + 4 + 5 + 4 + 3 = 47

Vậy xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7” là: 1647.

Câu 5 :

Giải phương trình (3x2)(x+1)2(3x+8)=16.

Phương pháp giải :

Nhân cả hai vế của phương trình với 9, phương trình trở thành (3x2)(3x+3)2(3x+8)=144.

Đặt 3x+3=t, biến đổi phương trình thành (t5)t2(t+5)=144.

Giải phương trình ta được các giá trị của t.

Thay t=3x+3 ta tìm đc x.

Lời giải chi tiết :

Nhân cả hai vế của phương trình (3x2)(x+1)2(3x+8)=16 với 9, ta được:

9.(3x2)(x+1)2(3x+8)=16.9(3x2)[3(x+1)]2(3x+8)=144(3x2)(3x+3)2(3x+8)=144

Đặt 3x+3=t suy ra 3x2=t5; 3x+8=t+5

Ta được phương trình biến t như sau:

(t5)t2(t+5)=144

t425t2+144=0(t29)(t216)=0[t2=9t2=16[t=±3t=±4

Thay t=3x+3 ta được:

Vậy nghiệm của phương trình là x{0;2;13;73}.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lớp tế bào hạ biểu bì - Định nghĩa và chức năng của lớp tế bào hạ biểu bì trong cấu trúc da - Cấu trúc của tế bào trong lớp tế bào hạ biểu bì - Chức năng của lớp tế bào hạ biểu bì trong việc bảo vệ cơ thể và giữ ẩm cho da - Rối loạn và bệnh lý liên quan đến lớp tế bào hạ biểu bì.

Khái niệm về lớp tế bào đáy và vai trò của nó trong cơ thể - Mô tả cấu trúc và chức năng của lớp tế bào đáy - Các bệnh lý liên quan đến lớp tế bào đáy và phương pháp điều trị.

Tế bào melanin: Định nghĩa, vai trò và tính chất của chúng trong cơ thể con người

Khái niệm và ứng dụng của tế bào gốc trong điều trị và nghiên cứu y tế

Tế bào Langerhans: giới thiệu, cấu trúc, tính chất và các bệnh liên quan

Tế bào Merkel: Giới thiệu, định nghĩa và vị trí trong cơ thể con người

Bảo vệ da và tác động của các yếu tố bên ngoài đến da: Giới thiệu và hướng dẫn chăm sóc da

Cấu trúc và chức năng của da - Giới thiệu, vấn đề sức khỏe, chăm sóc và phòng ngừa.

Tế bào gai: Khái niệm, cấu trúc, cơ chế hoạt động và sự phát triển của chúng trong cơ thể.

Lớp hạ biểu bì: định nghĩa, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe da.

Xem thêm...
×