Đề thi học kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
Đáp án : B
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a≠0.
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 3x+2=0.
Đáp án B.
Nghiệm của phương trình 4(x−1)−(x−2)=−x là?
Đáp án : B
Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.
4(x−1)−(x−2)=−x4x−4−x+2=−x3x−2=−x3x+x=24x=2x=12
Vậy x=12
Đáp án B.
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất một ẩn?
Đáp án : B
Hàm số bậc nhất một ẩn có dạng y=ax+b(a≠0).
Hàm số bậc nhất một ẩn là y=x−2.
Đáp án B.
Giá trị của m để đường thẳng y=(m−3)x−1+m và đường thẳng y=x+1 song song với nhau là:
Đáp án : C
Hai hàm số y=ax+b(a≠0) và y=a′x+b′(a′≠0) song song với nhau nếu a=a′;b≠b′.
Đường thẳng y=(m−3)x−1+m và đường thẳng y=x+1 song song với nhau nếu:
{m−3=1−1+m≠1{m=4m≠2
Vậy m=4 thì đường thẳng y=(m−3)x−1+m và đường thẳng y=x+1 song song với nhau.
Đáp án C.
Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 9 lần mặt ngửa, 11 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là:
Đáp án : D
Xác định số lần mặt sấp xuất hiện.
Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mặt sấp xuất hiện với tổng số lần tung.
Mặt sấp xuất hiện 11 lần nên xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là 1120.
Đáp án D.
Một hộp có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 5 đến 14. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là bao nhiêu phần trăm?
Đáp án : A
Xác định kết quả thuận lợi cho biến cố.
Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.
Các thẻ ghi số chia hết cho 5 là: 5; 10.
Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5”.
Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là:
210=0,2=20%
Đáp án A.
Trong các miếng bìa sau, miếng bìa nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều?
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.
Miếng bìa gấp và dán lại được một tứ giác đều là hình 1 vì hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác vuông và 1 mặt đáy là hình vuông.
Đáp án A.
Tính thể tích khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (hình bên). Biết khối rubik này có bốn mặt là các tam giác đều bằng nhau cạnh 5,2cm và chiều cao của tam giác là 4,5cm; chiều cao của khối rubik bằng 4,2cm.
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều.
Thể tích của khối rubik là:
V=13.4,2.(12.4,5.5,2)=16,38(m3).
Đáp án C.
Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là
Đáp án : B
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Xét ΔDEF và ΔMNP có:
ˆD=ˆM=900DEMN=EFNP(812=1218(=23))
nên ΔDEF∽ΔMNP(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác HIK có:
KI=√182+242=30
Vì 812=23≠1830=35 nên ΔDEF không đồng dạng với ΔHIK.
Điều này dẫn đến ΔMNP không đồng dạng với ΔHIK(vì ΔDEF∽ΔMNP)
Đáp án B.
Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm x.
Xét ΔABC và ΔADE có:
ˆB=ˆD=900
ˆA chung
Suy ra ΔABC∽ΔADE (g.g)
Do đó ABBC=ADDE hay 109,6+5,4=AD9,6
Suy ra AD=9,6.109,6+5,4=6,4
Vậy x=AB−AD=10−6,4=3,6.
Đáp án B.
Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.
Tam giác cân không phải luôn đồng dạng.
Đáp án A.
Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là
Đáp án : A
Dựa vào số đo các cạnh để tìm tỉ số.
Ta có: 36=48=12 nên hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là k=12.
Đáp án A.
1. Giải các phương trình sau:
a) 3(x−1)−7=5(x+2)
b) x+45−x+4=x3−x−22
2. Cho hàm số (d):y=(m−1)x+4 (m là tham số, m≠1).
a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d1):y=3−2x.
b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d2):y=x+m tại một điểm nằm trên trục tung.
1. Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.
a) Hai đường thẳng y=ax+b(a≠0) và y=a′x+b′(a′≠0) song song nếu a=a′;b≠b′.
b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.
2. Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.
1. a) 3(x−1)−7=5(x+2)
3x−3−7=5x+103x−5x=10+3+7−2x=20x=−10
Vậy x=−10
b) x+45−x+4=x3−x−22
6(x+4)30−30(x−4)30=10x30−15(x−2)306(x+4)−30(x−4)=10x−15(x−2)6x+24−30x+120=10x−15x+306x−30x−10x+15x=30−24−120−19x=−114x=6
Vậy x=6
2. a) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d1):y=3−2x thì {m−1=−24≠3 hay m=−1.
b) Phương trình hoành độ giao điểm hai đường thẳng (d) và (d2) là:
(m−1)x+4=x+mmx−x+4=x+mmx−x−x=m−4x(m−2)=m−4x=m−4m−2
Vì đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d2):y=x+m tại một điểm nằm trên trục tung nên giao điểm của hai đường thẳng có hoành độ bằng 0, hay m−4m−2=0 suy ra m=4.
Vậy với m = 4 thì đường thẳng (d) cắt đường thẳng (d2):y=x+m tại một điểm nằm trên trục tung.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7m. Nếu tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật lúc đầu.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (x > 0)
Biểu diễn chiều dài của hình chữ nhật, các cạnh của hình chữ nhật sau khi thay đổi và lập phương trình.
Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) (x > 0).
Vì chiều dài hơn chiều rộng 7m nên đồ dài chiều dài là: x + 7 (m)
Khi đó diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: x(x + 7)
Vì khi tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất thành hình vuông nên ta có phương trình:
3x = x + 7 + 5 hay 2x – 12 = 0
Giải phương trình ta được x = 6 (m) (TM)
Vậy diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: 6.(6 + 7) = 78m2.
1. Khu bảo tồn Muttart là một phần biểu tượng của cảnh quan thành phố Edmonton, Canada với bốn nhà kính dạng kim tự tháp. Mỗi tòa nhà đều có từng chủ đề riêng. Hai nhà kính lớn đều có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 24m và diện tích đáy mỗi nhà kính khoảng 660m2. Tính tổng thể tích hai nhà kính này.
2. Cho ΔABC nhọn (AB < AC). Hai đường cao BE và CF.
a) Chứng minh ΔABE∽ΔACF và AE.AC=AF.AB
b) Trên tia BE lấy điểm N sao cho ^ANC=900 (E nằm giữa B và N). Chứng minh ΔANE∽ΔACN và AN2=AE.AC.
c) Trên cạnh CF lấy điểm M sao cho AM = AN. Tính số đo ^AMB.
1. Tính thể tích của một nhà kính bằng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.
2. a) Chứng minh ΔABE∽ΔACF theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng suy ra AE.AC=AF.AB.
b) Chứng minh ΔANB∽ΔENA (g.g) suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra AN2=NE.NB.
c) Dựa vào các tỉ số của câu a và b suy ra AMAF=ABAM suy ra ΔAMF∽ΔABM(c.g.c).
Từ đó suy ra số đo góc AMB.
1.
Vì mỗi nhà kính lớn có dạng hình chóp tứ giác đều nên thể tích một nhà kính là:
13.24.660=5280(m3)
Thể tích hai nhà kính này là:
2.5280=10560(m3)
2.
a) Xét ΔABE và ΔACF có:
^AEB=^AFC=900
^BAC chung
Suy ra ΔABE∽ΔACF (g.g). (đpcm)
Suy ra ABAC=AEAF hay AB.AF=AE.AC(đpcm) (1)
b) Xét ΔANE và ΔACN có:
^AEN=^ANC=900
^NAC chung
Suy ra ΔANE∽ΔACN (g.g).
Suy ra ANAC=AEAN hay AN2=AC.AE (đpcm). (2)
c) Từ (1) và (2) suy ra AB.AF=AN2.
Mà AM = AN (gt) suy ra AM=AB.AF hay AMAF=ABAM.
Xét ΔAMF và ΔABM có:
^BAM chung
AMAF=ABAM (cmt)
Suy ra ΔAMF∽ΔABM(c.g.c)
Suy ra ^AMB=^AFM=900.
Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ tướng của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh Câu lạc bộ Cờ tướng của trường đó. Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.
Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.
Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi với tổng số kết quả có thể.
Số học sinh là nam và không học lớp 7 là:
8 + 4 + 4 = 16 (học sinh)
Có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.
Tổng số kết quả có thể là:
8 + 9 + 6 + 8 + 4 + 5 + 4 + 3 = 47
Vậy xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7” là: 1647.
Giải phương trình (3x−2)(x+1)2(3x+8)=−16.
Nhân cả hai vế của phương trình với 9, phương trình trở thành (3x−2)(3x+3)2(3x+8)=−144.
Đặt 3x+3=t, biến đổi phương trình thành (t−5)t2(t+5)=−144.
Giải phương trình ta được các giá trị của t.
Thay t=3x+3 ta tìm đc x.
Nhân cả hai vế của phương trình (3x−2)(x+1)2(3x+8)=−16 với 9, ta được:
9.(3x−2)(x+1)2(3x+8)=−16.9(3x−2)[3(x+1)]2(3x+8)=−144(3x−2)(3x+3)2(3x+8)=−144
Đặt 3x+3=t suy ra 3x−2=t−5; 3x+8=t+5
Ta được phương trình biến t như sau:
(t−5)t2(t+5)=−144
t4−25t2+144=0(t2−9)(t2−16)=0[t2=9t2=16[t=±3t=±4
Thay t=3x+3 ta được:
Vậy nghiệm của phương trình là x∈{0;−2;13;−73}.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365