Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Thỏ Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    1x2=0.
  • B
    2x5=0.
  • C
    2x3+1=0.
  • D
    x3x+2=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a0.

Lời giải chi tiết :

Phương trình 2x5=0 có dạng ax+b=0 với a=2 nên ta chọn đáp án B.

Đáp án B.

Câu 2 :

Với m=1 thì phương trình (2m22)x=m+1

  • A
    vô nghiệm.
  • B
    vô số nghiệm.
  • C
    có nghiệm duy nhất là x=m1.
  • D
    Có 1 nghiệm là x=1m1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay m vào phương trình, đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

Lời giải chi tiết :

Thay m=1 vào phương trình (2m22)x=m+1, ta có:

[2(1)22]x=1+1(22)x=0

0.x=0 (luôn đúng).

Vậy phương trình có vô số nghiệm.

Đáp án B.

Câu 3 :

Phương trình 4x2=0 có nghiệm là

  • A
    x=2.
  • B
    x=0.
  • C
    x=2.
  • D
    x=12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giải phương trình có dạng ax+b=0.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4x2=04x=2x=12

Đáp án D.

Câu 4 :

Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?

  • A
    1.
  • B
    14.
  • C
    15.
  • D
    5.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Coi bể nước bằng 1. Tính số phần bể mà vòi chảy được trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết :

Coi bể nước là 1. Vì vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ nên trong 1 giờ vòi chảy được là:

1:5=15 (bể)

Đáp án C.

Câu 5 :

Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đển 8. Xoay tấm bìa xung quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi cho biến cố "Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn"?

  • A
    2.
  • B
    4.
  • C
    6.
  • D
    8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định các kết quả thuận lợi cho biến cố.

Lời giải chi tiết :

Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”, đó là: 2; 4; 6; 8.

Đáp án B.

Câu 6 :

Một hộp chứa 16 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 11 đến 26. An lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp. Xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là

  • A
    12.
  • B
    13.
  • C
    14.
  • D
    15.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định tổng số kết quả có thể và số kết quả thuận lợi cho biến cố

Tính tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết :

Hộp chứa 16 tấm thẻ nên có 16 kết quả có thể khi lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp.

Có 4 số chia hết cho 4 từ 11 đến 26, đó là 12, 16, 20, 24. Do đó có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4.

Vậy xác suất để thẻ chọn ra ghi số chia hết cho 4 là: 416=14.

Đáp án C.

Câu 7 :

Một nhà máy sản xuất laptop tiến hành kiểm tra chất lượng của 500 chiếc laptop được sản xuất và thấy có 6 chiếc bị lỗi. Trong một lô hàng có 1200 chiếc laptop. Hãy dự đoán xem có khoảng bao nhiêu chiếc laptop bị lỗi.

  • A
    12.
  • B
    13.
  • C
    14.
  • D
    15.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính xác suất laptop lỗi, từ đó suy ra với 1200 chiếc laptop có khoảng bao nhiêu chiếc laptop lỗi.

Lời giải chi tiết :

Xác suất laptop lỗi là: 6500=3250

Do đó trong lô hàng có 1200 chiếc laptop thì có khoảng 1200.3250=72514 chiếc bị lỗi.

Đáp án C.

Câu 8 :

ΔABCΔDEF  theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?

  • A
    k=ABBC.
  • B
    k=ACDF.
  • C
    k=DEAB.
  • D
    k=DEDF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định tỉ số giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔDEF nên ABDE=ACDF=BCEF=k.

Vậy k=ACDF.

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho hình sau. Biết ΔABC,ΔADE là hai tam giác cân.

Chọn kết luận đúng trong các câu sau:

  • A
    ΔADEΔABC(g.g) với k=2.
  • B
    ΔADEΔABC(c.c.c) với k=23.
  • C
    ΔABCΔADE(c.g.c) với k=32.
  • D
    ΔABCΔADE(g.g) với k=12.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔADEΔABC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Lời giải chi tiết :

ΔABC,ΔADE cân nên AB=AC; AD=AE(=6cm).

Xét ΔABCΔADE có:

ˆA chung

ABAD=ACAE (vì AB=AC;AD=AE)

suy ra ΔABCΔADE(c.g.c)

suy ra k=ACAE=AE+ECAE=6+36=96=32.

Đáp án C.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?

  • A
    x=3.
  • B
    x=4.
  • C
    x=52.
  • D
    x=32.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Để hai tam giác đồng dạng thì 23=x6 suy ra x=23.6=4.

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:

  • A
    AB.EC=AC.DC.
  • B
    AB.DE=BC.DC.
  • C
    AC.DE=BC.EC.
  • D
    AB.AC=DE.DC.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào AB // DE suy ra ^ABC=^EDC.

Chứng minh ΔABCΔCDE(g.g) suy ra tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Vì AB // DE nên ^ABC=^EDC (hai góc đồng vị)

Xẻ ΔABCΔCDE có:

ˆA=ˆC(=900)

^ABC=^EDC (cmt)

Suy ra ΔABCΔCDE(g.g). Từ đó ta được:

ABAC=CDCE suy ra AB.CE=AC.CD. (A đúng)

ABBC=CDDE suy ra AB.DE=BC.CD (B đúng)

ACBC=CEDE suy ra AC.DE=CE.BC (C đúng)

Vậy D sai (vì không có tỉ lệ nào suy ra AB.AC=DE.DC).

Đáp án D.

Câu 12 :

Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:

  • A
    Hình 1 và hình 2.
  • B
    Hình 1 và hình 3.
  • C
    Hình 2 và hình 3.
  • D
    Không có hình nào đồng dạng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiểm tra tỉ số các cặp cạnh của các hình trên.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 22,5=4536 nên hình 1 và hình 2 là hai hình đồng dạng

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Giải các phương trình sau:

a) 23x+212=0

b) 7x16=16x52x

Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.

Lời giải chi tiết :

a) 23x+212=0

23x+52=023x=52x=52:23x=154

Vậy nghiệm của phương trình là x=154.

b) 7x16=16x52x

5(7x1)5.6=6(16x)6.530.2x305(7x1)=6(16x)60x35x5=966x60x35x+6x+60x=96+5101x=101x=1

Vậy nghiệm của phương trình là x=1

Câu 2 :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được 34 quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút. Tính quãng đường AB.

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0).

Biểu diễn thời gian xe tải, xe con đi theo x và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi quãng đường AB dài x (km) (x > 0).

Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là x30 (giờ).

34 quãng đường AB là 34x (km), khi đó thời gian ô tô con đi hết 34 quãng đường AB là:

34x:45=x60 (giờ)

Vận tốc xe con sau khi tăng thêm 5km/h là:

45 + 5 = 50 (km/h)

Quãng đường còn lại là: 134x=x4 (km)

Thời gian xe con đi hết 14 quãng đường AB là:

x4:50=x200 (h)

Vì xe con đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 2 phút = 4920h nên ta có phương trình:

x30(x60+x200)=492020x60010x6003x600=14706007x600=14706007x=1470x=210(TM)

Vậy quãng đường AB dài 210km.

Câu 3 :

Tìm m để phương trình 2(x1)mx=3:

a) Vô nghiệm

b) Có nghiệm duy nhất

Phương pháp giải :

Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng ax = b:

+ Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=ba.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

2(x1)mx=3

2x2mx=32xmx=3+2(2m)x=5

a) Để phương trình 2(x1)mx=3 vô nghiệm thì:

2m=0 suy ra m=2.

Vậy khi m = 2 thì phương trình vô nghiệm.

b) Để phương trình 2(x1)mx=3 có nghiệm duy nhất thì:

2m0 suy ra m2.

Vậy khi m2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=52m.

Câu 4 :

Cho ΔABC nhọn có AB < AC. Đường cao AH. Qua H vẽ HMABHNAC.

a) Chứng minh ΔAMHΔAHB.

b) Chứng minh AN.AC=AH2.

c) Vẽ đường cao BD cắt AH tại E. Qua D vẽ đường thẳng song song với MN cắt AB tại F. Chứng minh ^AEF=^ABC.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔAMHΔAHB(g.g)

b) Chứng minh ΔANHΔAHC(g.g) suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2.

c) Áp dụng định lý Thales để chứng minh AFAM=AEAH(=ADAN)

Chứng minh ΔAFEΔAMH(c.g.c) suy ra ^AEF=^AHM^AHM=^ABC nên ^AEF=^ABC.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔAMHΔAHB có:

^AMH=^AHB(=900)

ˆA chung

suy ra ΔAMHΔAHB(g.g) (đpcm)

b) Xét ΔANHΔAHC có:

^ANH=^AHC(=900)

ˆA chung

suy ra ΔANHΔAHC(g.g)

suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2 (đpcm)

c) Vì DF // NM nên AFAM=ADAN

Vì DE // HN nên AEAH=ADAN

suy ra AFAM=AEAH

Xét ΔAFEΔAMH có:

ˆA chung

AFAM=AEAH

suy ra ΔAFEΔAMH(c.g.c) nên ^AEF=^AHM

^AHM=^ABC(vì ΔAMHΔAHB)

Do đó ^AEF=^ABC (đpcm)

Câu 5 :

Nam bỏ một số viên bi xanh và đỏ có kích thước và khối lượng giống nhau vào túi. Mỗi lần Nam lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, xem màu của nó rồi trả lại túi. Lặp lại phép thử đó 100 lần, Nam thấy có 40 lần mình lấy được bi đỏ. Biết rằng trong túi có 9 viên bi xanh, hãy ước lượng trong xem trong túi có bao nhiên viên bi đỏ.

Phương pháp giải :

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”.

Gọi số bi trong túi là x (x > 9).

Vì số lần thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”.

Do đó ta tính được số viên bi trong hộp, suy ra số viên bi đỏ.

Lời giải chi tiết :

Vì lặp lại phép thử 100 lần, Nam thấy có 40 lần lấy được viên bi đỏ nên số lần lấy được viên bi xanh là:

100 – 40 = 60 (lần).

Do đó xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được viên bi màu xanh" là:

60100=35=0.6

Gọi số bi trong túi là x (x > 9).

Vì số lần thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất của biến cố “Lấy được viên bi màu xanh”, do đó:

9x0,6 suy ra x15 (viên bi)

Vậy trong hộp có khoảng 15 – 9 = 6 viên bi màu đỏ.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×