Đề thi học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Để giải phương trình frac2x−34−frac1−x5=1, một bạn học sinh thực hiện như sau:
Để giải phương trình 2x−34−1−x5=1, một bạn học sinh thực hiện như sau:
Bước 1: 5(2x−3)20−4(1−x)20=1
Bước 2: 10x−15−4+4x=1
Bước 3: 14x−19=1
Bước 4: 14x=20
Bước 5. x=2014=107
Bạn học sinh thực hiện giải như vậy là:
Đáp án : B
Dựa vào cách giải phương trình bậc nhất một ẩn để kiểm tra.
Bạn học sinh đã thực hiện sai từ bước 1, vì muốn khử mẫu thì cần quy đồng cả hai vế của phương trình mà bạn chỉ quy đồng vế trái.
Đáp án B.
Phương trình nào sau đây không có tập nghiệm là S={3}?
Đáp án : B
Giải các phương trình trên để xác định.
3x−9=03x=9x=3
suy ra tập nghiệm của phương trình A là S={3}.
2x+6=02x=−6x=−3
suy ra tập nghiệm của phương trình B là S={−3}.
2(x−1)−(3x−5)=6−2x2x−2−3x+5=6−2x2x−3x+2x=6+2−5x=3
suy ra tập nghiệm của phương trình C là S={3}.
x−12−1=0
x−12−22=0x−1−2=0x=3
suy ra tập nghiệm của phương trình D là S={3}.
Đáp án B.
Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
Đáp án : B
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a≠0).
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình x+1=0.
Đáp án B.
Phương trình 2x+7=3x+15 có tập nghiệm là
Đáp án : A
Giải phương trình để xác định tập nghiệm
Ta có:
2x+7=3x+152x−3x=15−7−x=8x=−8
Vậy tập nghiệm của phương trình 2x+7=3x+15 là S={−8}.
Đáp án A.
Một hộp có 5 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu xanh. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp, xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là bao nhiêu?
Đáp án : A
Xác suất lấy được quả bóng đỏ bằng tỉ số giữa số quả bóng đỏ với tổng số quả bóng.
Có tất cả 5 + 3 = 8 quả bóng trong hộp.
Xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là: 58.
Đáp án A.
Trong trận chung kết bóng đá World Cup năm 2022 giữa hai đội Argentina và Pháp, để dự đoán kết quả, người ta bỏ cùng loại thức ăn vào hai hộp giống nhau, một hộp có gắn cờ Argentina, một hộp gắn cờ Pháp và cho Paul chọn hộp thức ăn. Người ta cho rằng nếu Paul chọn hộp gắn cờ nước nào thì đội bóng của nước đó thắng. Paul chọn ngẫu nhiên một hộp. Tính xác suất để Paul dự đoán đội Pháp thắng.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về xác suất.
Vì việc Paul dự đoán đội Argentina hay Pháp thắng là hai biến cố đồng khả năng nên xác suất để Paul dự đoán đội Pháp thắng là 12.
Đáp án B.
Cho ΔABC∽ΔDEF có ABDE=12 và diện tích ΔDEF bằng 160cm2. Khi đó diện tích ΔABC bằng:
Đáp án : D
Hai tam giác đồng dạng với tỉ số k thì tỉ số diện tích của chúng bằng k2.
Vì ΔABC∽ΔDEF có ABDE=12 nên tỉ số đồng dạng của ΔABC với ΔDEF là 12.
Diện tích ΔABC là: 122.160=1604=40(cm2)
Đáp án D.
Cho ΔMNP có MN = 8cm, MP = 16cm. Điểm D thuộc cạnh MN sao cho ND = 2cm, điểm E thuộc cạnh MP sao cho EP = 13cm. Khi đó ΔMNP đồng dạng với tam giác nào?
Đáp án : A
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Ta có:
MD = MN – ND = 8 – 2 = 6(cm)
ME = MP – PE = 16 – 13 = 3(cm)
Xét ΔMNP và ΔMED có:
ˆM chung
MEMD=MNMP=12
Suy ra ΔMNP∽ΔMED (c.g.c)
Đáp án A.
Cho hình vẽ sau, chọn câu trả lời đúng.
Đáp án : C
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Xét ΔDEF và ΔMNP có:
ˆD=ˆM=900DEMN=EFNP(24=510=12)
nên ΔDEF∽ΔMNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Đáp án C.
Cho hình vẽ sau, tỉ số BECE bằng
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm tỉ số.
DE = AD – AE = 17 – 8 = 9(cm)
Xét ΔABE và ΔDEC có:
ˆA=ˆD=900
ABDE=AEDC(69=812(=23))
Suy ra ΔABE∽ΔDEC (hai cạnh góc vuông) suy ra BECE=ABDE=23
Đáp án B.
Cho các khẳng định sau:
(1) Hai hình tròn bất kì luôn là hai hình đồng dạng phối cảnh.
(2) Hai hình tam giác cân bất kì luôn đồng dạng với nhau.
(3) Hai hình thoi bất kì luôn đồng dạng với nhau.
Số khẳng định đúng là:
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.
Hai hình tròn bất kì luôn là hai hình đồng dạng phối cảnh nên khẳng định (1) đúng.
Hai tam giác cân bất kì luôn đồng dạng là sai vì các góc trong hai tam giác cân có thể khác nhau.
Hai hình thoi bất kì luôn đồng dạng là sai vì các góc trong hai hình thoi có thể khác nhau.
Đáp án B.
Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:
Đáp án : D
Dựa vào bán kính hai đường tròn.
Đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng là: 63=2.
Đáp án D.
Giải các phương trình sau:
a) 7−(2x+4)=−(x+4)
b) 1−3x6+x−1=x+22
c) 8x−34−3x−22=2x−12+x+34
Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.
a) 7−(2x+4)=−(x+4)
7−2x−4=−x−4−2x+x=−4−7+4−x=−7x=7
Vậy x=7
b) 1−3x6+x−1=x+22
1−3x6+6(x−1)6=3(x+2)61−3x+6x−6=3x+6−3x+6x−3x=6+6−1
0=11 (vô lý)
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) 8x−34−3x−22=2x−12+x+34
8x−34−x+34=2x−12+3x−228x−3−x−34=2x−1+3x−227x−64=5x−327x−64=2(5x−3)47x−6=10x−67x−10x=−6+6−3x=0x=0
Vậy x=0.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Trong hội thi STEM của một trường trung học cơ sở, ban tổ chức đưa ra quy tắc chấm thi cho bài thi gồm 25 câu hỏi như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được 4 điểm, nếu trả lời không đúng thì không được điểm, nếu không trả lời thì được 1 điểm. Một học sinh làm bài thi và có số câu trả lời đúng gấp 2 lần số câu trả lời không đúng, kết quả đạt 79 điểm. Hỏi bài thi của học sinh đó có bao nhiêu câu trả lời đúng? Bao nhiêu câu trả lời không đúng? Bao nhiêu câu không trả lời?
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi số câu trả lời không đúng là x (x∈N∗,x≤25)
Biểu diễn số câu trả lời đúng, số câu không trả lời theo x và lập phương trình.
Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Gọi số câu trả lời không đúng là x (x∈N∗,x≤25).
Vì số câu trả lời đúng gấp 2 lần số câu trả lời không đúng nên số câu trả lời đúng là 2x.
Số câu không trả lời là: 25−x−2x=25−3x.
Vì học sinh có kết quả đạt 79 điểm nên ta có phương trình:
4.2x+1.(25−3x)+0.x=7912x+25−3x=799x=54x=6(TM)
Khi đó số câu trả lời đúng là: 2.6=12(câu)
Số câu không trả lời là: 25−3.6=7(câu)
Vậy học sinh đó trả lời đúng 12 câu, trả lời không đúng 6 câu và không trả lời 7 câu.
Cho ΔABC có AB=2cm,AC=4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho ^ABD=^ACB.
a) Chứng minh ΔABD∽ΔACB
b) Tính AD và DC.
c) Gọi AH là đường cao của ΔABC, AE là đường cao của ΔABD. Chứng minh rằng diện tích ΔABH gấp 4 lần diện tích ΔADE.
a) Chứng minh ΔABD∽ΔACB theo trường hợp góc – góc.
b) Từ ΔABD∽ΔACB suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra AB2=AC.AD, từ đó ta tính AD và DC.
c) Chứng minh ΔADE∽ΔABH theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số đồng dạng giữa các cặp cạnh tương ứng để chứng minh.
Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông chứng minh.
a) Xét ΔABD và ΔACB có:
^ABD=^ACB (gt)
^BAC chung
Suy ra ΔABD∽ΔACB (g.g). (đpcm)
b) Vì ΔABD∽ΔACB (cmt) suy ra ABAC=ADAB nên AB2=AC.AD.
Suy ra 22=4.AD hay AD=1(cm).
Suy ra CD=AC−AD=4−1=3(cm)
c) Do ΔABD∽ΔACB suy ra ^ADE=^ABC.
Xét ΔAED và ΔAHB có:
ˆE=ˆH=900
^ADE=^ABC(cmt)
Suy ra ΔADE∽ΔABH(g.g) suy ra AEAH=DEBH=ADAB=12.
Do đó BH=2DE;AH=2AE.
Từ đó suy ra SΔABH=12BH.AH=12(2DE)(2AE)=4.12DE.AE=4SΔADE (đpcm).
Hai ban An và Bình chơi 1 ván oẳn tù tì gồm 12 lần theo luật chơi: Búa (B) thắng Kéo (K), Kéo (K) thẳng Lá (L), Lá (L) thẳng Búa (B) và hòa nhau nếu cùng loại. Sau đây là kết quả của mỗi ván chơi:
Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “An không thắng Bình”.
Tính số lần An không thắng Bình.
Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa tổng số lần biến cố xuất hiện với tổng số lần thực hiện biến cố.
Quan sát bảng kết quả ta thấy số lần An thắng Bình là 6 lần.
Do đó số lần An không thắng Bình là: 12 – 6 = 6 (lần)
Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố “An không thắng Bình” là: 612=12.
Giải phương trình x−1517+x−3616+x−5814+x−7612=14.
Trừ các 2 vế cho 14 theo cách sau:
(x−1517−5)+(x−3616−4)+(x−5814−3)+(x−7612−2)=0
Rút gọn vế trái để giải phương trình.
Trừ các 2 vế cho 14 ta được:
(x−1517−5)+(x−3616−4)+(x−5814−3)+(x−7612−2)=0
x−10017+x−10016+x−10014+x−10012=0(x−100)(117+116+114+112)=0x−100=0x=100
Vậy x=100
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365