Đề thi học kì 2 Toán 8 - Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Cánh diềuĐề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Đáp án : B
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a≠0.
Phương trình 2x−5=0 có dạng ax+b=0 với a=2 nên ta chọn đáp án B.
Đáp án B.
Với m=−1 thì phương trình (2m2−2)x=m+1
Đáp án : B
Thay m vào phương trình, đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.
Thay m=−1 vào phương trình (2m2−2)x=m+1, ta có:
[2(−1)2−2]x=−1+1(2−2)x=0
0.x=0 (luôn đúng).
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
Đáp án B.
Phương trình 4x−2=0 có nghiệm là
Đáp án : D
Giải phương trình có dạng ax+b=0.
Ta có:
4x−2=04x=2x=12
Đáp án D.
Nếu một vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ thì 1 giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?
Đáp án : C
Coi bể nước bằng 1. Tính số phần bể mà vòi chảy được trong 1 giờ.
Coi bể nước là 1. Vì vòi nước chảy đầy bể trong 5 giờ nên trong 1 giờ vòi chảy được là:
1:5=15 (bể)
Đáp án C.
Một tam giác có độ dài các cạnh là x+3; x+1; x+5. Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính chu vi tam giác để viết biểu thức.
Biểu thức biểu thị chu vi tam giác đó là:
x+3+x+1+x+5=3x+9.
Đáp án A.
Năm nay chị 27 tuổi và tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi. Vậy năm sau tuổi em là
Đáp án : C
Gọi tuổi của em là x, biểu thị tuổi của chị theo tuổi của em và tính tuổi em năm sau.
Gọi tuổi của em là x (tuổi), x∈N∗.
Vì tuổi em ít hơn tuổi chị 5 tuổi nên x + 5 = 27
Giải phương trình ta được x = 27 – 5 = 22 (tuổi) (TM)
Vậy năm sau tuổi của em là: 22 + 1 = 23 tuổi.
Đáp án C.
Hãy chọn câu khẳng định đúng.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hai tam giác đồng dạng.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng nên ta chọn đáp án A.
Đáp án A.
ΔABC∽ΔDEF theo tỉ số đồng dạng k. Vậy k bằng tỉ số nào sau đây?
Đáp án : B
Xác định tỉ số giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác.
ΔABC∽ΔDEF nên ABDE=ACDF=BCEF=k.
Vậy k=ACDF.
Đáp án B.
Cho hình sau. Biết ΔABC,ΔADE là hai tam giác cân.
Chọn kết luận đúng trong các câu sau:
Đáp án : C
Chứng minh ΔADE∽ΔABC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Vì ΔABC,ΔADE cân nên AB=AC; AD=AE(=6cm).
Xét ΔABC và ΔADE có:
ˆA chung
ABAD=ACAE (vì AB=AC;AD=AE)
suy ra ΔABC∽ΔADE(c.g.c)
suy ra k=ACAE=AE+ECAE=6+36=96=32.
Đáp án C.
Cho hình vẽ sau. Độ lớn x bằng bao nhiêu để hai tam giác đồng dạng?
Đáp án : B
Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác để tìm x.
Để hai tam giác đồng dạng thì 23=x6 suy ra x=23.6=4.
Đáp án B.
Cho hình dưới đây. Biết AB // DE. Chọn hệ thức sai trong các câu sau:
Đáp án : D
Dựa vào AB // DE suy ra ^ABC=^EDC.
Chứng minh ΔABC∽ΔCDE(g.g) suy ra tỉ số giữa các cặp cạnh tương ứng.
Vì AB // DE nên ^ABC=^EDC (hai góc đồng vị)
Xẻ ΔABC và ΔCDE có:
ˆA=ˆC(=900)
^ABC=^EDC (cmt)
Suy ra ΔABC∽ΔCDE(g.g). Từ đó ta được:
ABAC=CDCE suy ra AB.CE=AC.CD. (A đúng)
ABBC=CDDE suy ra AB.DE=BC.CD (B đúng)
ACBC=CEDE suy ra AC.DE=CE.BC (C đúng)
Vậy D sai (vì không có tỉ lệ nào suy ra AB.AC=DE.DC).
Đáp án D.
Cặp hình đồng dạng trong hình dưới đây là:
Đáp án : A
Kiểm tra tỉ số các cặp cạnh của các hình trên.
Ta có: 22,5=45≠36 nên hình 1 và hình 2 là hai hình đồng dạng
Đáp án A.
Giải các phương trình sau:
a) 23x+212=0
b) 4−3x=5
c) 7x−16=16−x5−2x
Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải.
a) 23x+212=0
23x+52=023x=−52x=−52:23x=−154
Vậy nghiệm của phương trình là x=−154.
b) 4−3x=5
−3x=5−4−3x=1x=−13
Vậy nghiệm của phương trình là x=−13.
c) 7x−16=16−x5−2x
5(7x−1)5.6=6(16−x)6.5−30.2x305(7x−1)=6(16−x)−60x35x−5=96−6x−60x35x+6x+60x=96+5101x=101x=1
Vậy nghiệm của phương trình là x=1
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc 30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đi được 34 quãng đường AB, xe con tăng vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại thì đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 27 phút. Tính quãng đường AB.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0).
Biểu diễn thời gian xe tải, xe con đi theo x và lập phương trình.
Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Gọi quãng đường AB dài x (km) (x > 0).
Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là x30 (giờ).
34 quãng đường AB là 34x (km), khi đó thời gian ô tô con đi hết 34 quãng đường AB là:
34x:45=x60 (giờ)
Vận tốc xe con sau khi tăng thêm 5km/h là:
45 + 5 = 50 (km/h)
Quãng đường còn lại là: 1−34x=x4 (km)
Thời gian xe con đi hết 14 quãng đường AB là:
x4:50=x200 (h)
Vì xe con đến B sớm hơn xe tải là 2 giờ 2 phút = 4920h nên ta có phương trình:
x30−(x60+x200)=492020x600−10x600−3x600=14706007x600=14706007x=1470x=210(TM)
Vậy quãng đường AB dài 210km.
Tìm m để phương trình 2(x−1)−mx=3:
a) Vô nghiệm
b) Có nghiệm duy nhất
Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng ax = b:
+ Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.
+ Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=ba.
Ta có:
2(x−1)−mx=3
2x−2−mx=32x−mx=3+2(2−m)x=5
a) Để phương trình 2(x−1)−mx=3 vô nghiệm thì:
2−m=0 suy ra m=2.
Vậy khi m = 2 thì phương trình vô nghiệm.
b) Để phương trình 2(x−1)−mx=3 có nghiệm duy nhất thì:
2−m≠0 suy ra m≠2.
Vậy khi m≠2 thì phương trình có nghiệm duy nhất x=52−m.
Cho ΔABC nhọn có AB < AC. Đường cao AH. Qua H vẽ HM⊥AB và HN⊥AC.
a) Chứng minh ΔAMH∽ΔAHB.
b) Chứng minh AN.AC=AH2.
c) Vẽ đường cao BD cắt AH tại E. Qua D vẽ đường thẳng song song với MN cắt AB tại F. Chứng minh ^AEF=^ABC.
a) Chứng minh ΔAMH∽ΔAHB(g.g)
b) Chứng minh ΔANH∽ΔAHC(g.g) suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2.
c) Áp dụng định lý Thales để chứng minh AFAM=AEAH(=ADAN)
Chứng minh ΔAFE∽ΔAMH(c.g.c) suy ra ^AEF=^AHM mà ^AHM=^ABC nên ^AEF=^ABC.
a) Xét ΔAMH và ΔAHB có:
^AMH=^AHB(=900)
ˆA chung
suy ra ΔAMH∽ΔAHB(g.g) (đpcm)
b) Xét ΔANH và ΔAHC có:
^ANH=^AHC(=900)
ˆA chung
suy ra ΔANH∽ΔAHC(g.g)
suy ra ANAH=AHAC suy ra AN.AC=AH2 (đpcm)
c) Vì DF // NM nên AFAM=ADAN
Vì DE // HN nên AEAH=ADAN
suy ra AFAM=AEAH
Xét ΔAFE và ΔAMH có:
ˆA chung
AFAM=AEAH
suy ra ΔAFE∽ΔAMH(c.g.c) nên ^AEF=^AHM
Mà ^AHM=^ABC(vì ΔAMH∽ΔAHB)
Do đó ^AEF=^ABC (đpcm)
Giải phương trình:
(11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60)
Biến đổi a, b trong phương trình ax = b để tìm x.
Sử dụng kiến thức: 1a.b=1b−a(1a−1b) với b > a
Phương trình (11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60) có dạng ax = b với a=11.51+12.52+...+110.60 và b=11.11+12.12+...+150.60
Ta có:
a=11.51+12.52+...+110.60=150(501.51+502.52+...+5010.60)=150[(1−151)+(12−152)+...+(110−160)]=150[(1+12+13+...+110)−(151+152+...+160)]
b=11.11+12.12+...+150.60=110(101.11+102.12+...+1050.60)=110[(1−111)+(12−112)+...+(150−160)]=110[(1+12+...+150)−(111+112+...+160)]=110[(1+12+13+...+110)−(151+152+...+160)]=5.150[(1+12+13+...+110)−(151+152+...+160)]=5a
Phương trình trở thành: ax=5a suy ra x=5.
Vậy nghiệm của phương trình (11.51+12.52+...+110.60)x=(11.11+12.12+...+150.60) là x=5.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365