Đề thi học kì 2 Toán 8 - Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Cánh diều Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 8 - Cánh diềuĐề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là
Đáp án : A
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a≠0.
Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x+1=0.
Đáp án A.
Phương trình nào sau đây nhận m=2 là nghiệm?
Đáp án : A
Thay m = 2 vào phương trình để xác định.
Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.
Đáp án A.
Phương trình x+5=x+5 có
Đáp án : A
Giải phương trình để tìm nghiệm.
x+5=x+5x−x=5−5
0=0 (luôn đúng)
Vậy phương trình x+5=x+5 có vô số nghiệm.
Đáp án A.
Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là
Đáp án : C
Gọi tuổi con hiện tại là x.
Lập phương trình.
Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.
Gọi tuổi của con hiện tại là x (x>1,x∈N∗)
Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:
3(x−1)=39x−1=13x=14(TM)
Vậy năm nay con 14 tuổi.
Đáp án C.
Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:
Đáp án : D
Biểu diễn tiền lương mỗi tháng theo x.
Vì tiền lương mỗi tháng của An bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp nên ta có biểu thức:
x+2 (triệu đồng)
Đáp án D.
Cho ΔABC∽ΔDEF biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng
Đáp án : B
Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra tỉ số dựa vào tỉ số các cạnh tương ứng.
Vì ΔABC∽ΔDEF nên tỉ số đồng dạng là: k=ABDE=ACDF=BCEF hay k=ABDE=42=2.
Đáp án B.
Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau
Đáp án : A
Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.
Xét hình 1 và hình 2 có một góc 450, tỉ số hai cạnh kề góc dó là 46=23 nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.
Xét hình 1 và hình 2 có một góc 450, tỉ số hai cạnh kề góc dó là 46=23≠24 nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.
Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.
Vậy A đúng.
Đáp án A.
Cho ΔGHI∽ΔFEI có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:
Đáp án : C
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng
Vì ΔGHI∽ΔFEI nên xy=IFGI=EFGH=128=32.
Đáp án C.
Cho hình vẽ
Khi đó các khẳng định sau
(1) ΔMKN∽ΔPKM (g.g).
(2) ΔMKP∽ΔMNP (g.g).
Hãy chọn đáp án đúng:
Đáp án : A
Xác định xem ΔMKN∽ΔPKM và ΔMKP∽ΔMNP có đúng hay không.
ΔMKN và ΔPKM có ˆN chung, ˆM=ˆK=900 nên ΔMKN∽ΔPKM (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.
Tương tự ΔMKP∽ΔNMP (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.
Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.
Đáp án A.
Cho hình vẽ sau, biết ˆB=ˆD,BC=50cm,AB=40cm,DE=30cm. Độ dài đoạn thẳng AD là:
Đáp án : B
Chứng minh ΔABC∽ΔADE suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Xét ΔABC và ΔADE có:
ˆB=ˆD
^CAB=^EAD(=900)
Suy ra ΔABC∽ΔADE (g.g) suy ra ABBC=ADDE hay 4050=AD30 suy ra AD=30.4050=24(cm).
Đáp án B.
Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.
Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.
Đáp án D.
Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:
Đáp án : B
Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.
Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.
Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8
⇒ Kích thước hình b là 6 x 8.
Đáp án B.
Giải các phương trình sau:
a) 2x−4=3x+1
b) 7(5−x)=11−5x
c) 56+x4=2−x3
d) 2(x+1)3=1+3x4+12
a, b) Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.
c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.
a) 2x−4=3x+1
2x−3x=1+4−x=5x=−5
Vậy x=−5.
b) 7(5−x)=11−5x
35−7x=11−5x−7x+5x=11−35−2x=−24x=12
Vậy x=12.
c) 56+x4=2−x3
1012+3x12=2412−4x1210+3x=24−4x3x+4x=24−107x=14x=2
Vậy x=2.
d) 2(x+1)3=1+3x5+12
10.2(x+1)30=6(1+3x)30+153020(x+1)=6(1+3x)+1520x+20=6+18x+1520x−18x=6+15−202x=1x=12
Vậy x=12.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hòa 200 gam dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0)
Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức C%=mct.100%mhh).
Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.
Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x(%)(x>0).
Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là:
200.x%=200x100=2x(g).
Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là x−20(%)
Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là:
300.(x−20)%=300.x−20100=3(x−20)(g).
Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:
2x+3(x−20)(g).
Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: 200+300=500(g).
Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: 2x+3(x−20)500.100%=33% hay 2x+3(x−20)=165
Giải phương trình ta được x=45(thỏa mãn).
Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: 40−20=25(%)
Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.
Cho ΔABC vuông tại A có AB=6cm và AC=8cm. Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ C kẻ CE⊥BD kẻ E.
a) Tính độ dài BC và tỉ số ADDC.
b) Chứng minh ΔABD∽ΔEBC. Từ đó suy ra BD.EC=AD.BC.
c) Chứng minh CDBC=CEBE.
d) Gọi EH là đường cao của ΔEBC. Chứng minh CH.HB=ED.EB.
a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính ADDC.
b) Chứng minh ΔABD∽ΔEBC theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng.
c) Chứng minh CDBC=CEBE=ADAB
d) Chứng minh CH.HB=ED.EB=CE2
a) Áp dụng định lí Pythagore vào ΔABC vuông tại A, ta có:
BC2=AB2+AC2=62+82=100
Suy ra BC=√100=10 (cm).
Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên ta có:
DADC=BABC=610=35
b) Theo đề bài, CE⊥BD tại E nên ^BEC=900
Xét ΔABD và ΔEBC có:
^BAD=^BEC=900
^B1=^B2 (BD là tia phân giác của góc ABC)
Suy ra ΔABD∽ΔEBC (g.g) (đpcm)
Suy ra BDAD=BCEC (tỉ số các cạnh tương ứng)
Do đó BD.EC=AD.BC (đpcm)
c) Vì DADC=BABC nên CDBC=ADAB (1)
Vì ΔABD∽ΔEBC (cmt) nên ADEC=ABEB suy ra ADAB=ECEB (2)
Từ (1) và (2) suy ra CDBC=CEBE (đpcm)
d) Xét ΔCHE và ΔCEB có:
^CHE=^CEB=900
ˆC chung
Suy ra ΔCHE∽ΔCEB (g.g) nên CHCE=CECB suy ra CH.CB=CE2 (3)
Tương tự, ΔCDE∽ΔBCE (g.g) nên EDEC=CEBE suy ra ED.EB=CE2(4)
Từ (3) và (4) suy ra CH.HB=ED.EB (đpcm)
Chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật là 42 m. Biết chiều rộng ngắn hơn chiều dài 3 m. Tìm chiều dài của mảnh vườn.
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x.
Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3.
Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m)
Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình:
2[x+(x−3)]=422x−3=212x=24x=12(TM)
Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.
Cho a1;a2;...;a2024 là 2024 số thực thỏa mãn ak=2k+1(k2+k)2 với k∈{1;2;...;2024}.
Tính tổng S2024=a1+a2+a3+...+a2024.
Phân tích ak=2k+1(k2+k)2=1k2−1(k+1)2
Từ đó tính S2024.
Ta có:
ak=2k+1(k2+k)2=2k+1[k(k+1)]2=(k+1)2−k2k2(k+1)2=1k2−1(k+1)2
Do đó:
S2024=a1+a2+a3+...+a2024=(112−122)+(122−132)+(132−142)+...+(120232−120242)=1−120242=20242−120242
Vậy S2024=20242−120242
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365