Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

  • A
    2x+1=0.
  • B
    1x+2=0.
  • C
    x2+2x+1=0.
  • D
    x21=0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 với a0.

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình 2x+1=0.

Đáp án A.

Câu 2 :

Phương trình nào sau đây nhận m=2 là nghiệm?

  • A
    m2=0.
  • B
    2m=0.
  • C
    m+2=0.
  • D
    m+3=0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay m = 2 vào phương trình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 2 – 2 = 0 nên phương trình m – 2 nhận m = 2 là nghiệm.

Đáp án A.

Câu 3 :

Phương trình x+5=x+5

  • A
    vô số nghiệm.
  • B
    vô nghiệm.
  • C
    1 nghiệm.
  • D
    2 nghiệm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải phương trình để tìm nghiệm.

Lời giải chi tiết :

x+5=x+5xx=55

0=0 (luôn đúng)

Vậy phương trình x+5=x+5 có vô số nghiệm.

Đáp án A.

Câu 4 :

Năm nay tuổi cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái. Vậy năm nay tuổi con là

  • A
    12 tuổi.
  • B
    13 tuổi.
  • C
    14 tuổi.
  • D
    15 tuổi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi tuổi con hiện tại là x.

Lập phương trình.

Giải phương trình để tìm tuổi con. Kiểm tra kết quả.

Lời giải chi tiết :

Gọi tuổi của con hiện tại là x (x>1,xN)

Vì năm nay cha 39 tuổi và gấp 3 lần tuổi con năm ngoái nên ta có phương trình:

3(x1)=39x1=13x=14(TM)

Vậy năm nay con 14 tuổi.

Đáp án C.

Câu 5 :

Tiền lương cơ bản của An mỗi tháng là x (triệu đồng). Tiền phụ cấp mỗi tháng là 2 000 000 (đồng). Biểu thức biểu thị tiền lương mỗi tháng của An (bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp; đơn vị là triệu đồng) là:

  • A
    x+2000000.
  • B
    x+200.
  • C
    x2.
  • D
    x+2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biểu diễn tiền lương mỗi tháng theo x.

Lời giải chi tiết :

Vì tiền lương mỗi tháng của An bằng tổng tiền lương cơ bản và tiền phụ cấp nên ta có biểu thức:

x+2 (triệu đồng)

Đáp án D.

Câu 6 :

Cho ΔABCΔDEF biết AB = 4 cm; AC = 6 cm; BC = 10 cm và DE = 2 cm khi đó tỉ số đồng dạng bằng

  • A
    3.
  • B
    2.
  • C
    5.
  • D
    4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tam giác đồng dạng suy ra tỉ số dựa vào tỉ số các cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔDEF nên tỉ số đồng dạng là: k=ABDE=ACDF=BCEF hay k=ABDE=42=2.

Đáp án B.

Câu 7 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác sau

  • A
    Hình 1 và Hình 2.
  • B
    Hình 2 và Hình 3.
  • C
    Hình 1 và Hình 3.
  • D
    Đáp án A và C đều đúng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp c.g.c.

Lời giải chi tiết :

Xét hình 1 và hình 2 có một góc 450, tỉ số hai cạnh kề góc dó là 46=23 nên hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng.

Xét hình 1 và hình 2 có một góc 450, tỉ số hai cạnh kề góc dó là 46=2324 nên hình 1 và hình 3 không là hai tam giác đồng dạng.

Từ đó suy ra hình 2 và hình 3 cũng không đồng dạng.

Vậy A đúng.

Đáp án A.

Câu 8 :

Cho ΔGHIΔFEI có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của y và x bằng:

  • A
    4.
  • B
    23.
  • C
    32.
  • D
    6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng

Lời giải chi tiết :

ΔGHIΔFEI nên xy=IFGI=EFGH=128=32.

Đáp án C.

Câu 9 :

Cho hình vẽ

Khi đó các khẳng định sau

(1) ΔMKNΔPKM (g.g).

(2) ΔMKPΔMNP (g.g).

Hãy chọn đáp án đúng:

  • A
    Chỉ có (1) đúng.
  • B
    Chỉ có (2) đúng.
  • C
    (1) và (2) đều đúng.
  • D
    (1) và (2) đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định xem ΔMKNΔPKMΔMKPΔMNP có đúng hay không.

Lời giải chi tiết :

ΔMKNΔPKMˆN chung, ˆM=ˆK=900 nên ΔMKNΔPKM (g.g) suy ra khẳng định (1) đúng.

Tương tự ΔMKPΔNMP (g.g). Khẳng định (2) không đúng vì các đỉnh của hai tam giác đồng dạng chưa được viết chính xác.

Vậy chỉ có khẳng định (1) đúng.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, biết ˆB=ˆD,BC=50cm,AB=40cm,DE=30cm. Độ dài đoạn thẳng AD là:

  • A
    30cm.
  • B
    24cm.
  • C
    50cm.
  • D
    18cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔABCΔADE suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔADE có:

ˆB=ˆD

^CAB=^EAD(=900)

Suy ra ΔABCΔADE (g.g) suy ra ABBC=ADDE hay 4050=AD30 suy ra AD=30.4050=24(cm).

Đáp án B.

Câu 11 :

Trong các hình đã học cặp hình nào sau đây luôn đồng dạng?

  • A
    Hình bình hành.
  • B
    Hình chữ nhật.
  • C
    Hình thoi.
  • D
    Hình vuông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Trong các hình trên chỉ có hình vuông là hình có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau nên luôn đồng dạng.

Đáp án D.

Câu 12 :

Trong hình dưới đây, hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2. Nếu kích thước của hình a là 3 x 4 thì kích thước của hình b là:

  • A
    1,5 x 2.
  • B
    6 x 8.
  • C
    6 x 9.
  • D
    9 x 16.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ số k tính kích thước cạnh hình b.

Lời giải chi tiết :

Vì hình b là hình a sau khi phóng to với kích thước k = 2 nên cạnh của hình b gấp 2 lần cạnh của hình a.

Ta có: 3.2 = 6; 4.2 = 8

Kích thước hình b là 6 x 8.

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

Giải các phương trình sau:

a) 2x4=3x+1

b) 7(5x)=115x

c) 56+x4=2x3

d) 2(x+1)3=1+3x4+12

Phương pháp giải :

a, b) Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

Lời giải chi tiết :

a) 2x4=3x+1

2x3x=1+4x=5x=5

Vậy x=5.

b) 7(5x)=115x

357x=115x7x+5x=11352x=24x=12

Vậy x=12.

c) 56+x4=2x3

1012+3x12=24124x1210+3x=244x3x+4x=24107x=14x=2

Vậy x=2.

d) 2(x+1)3=1+3x5+12

10.2(x+1)30=6(1+3x)30+153020(x+1)=6(1+3x)+1520x+20=6+18x+1520x18x=6+15202x=1x=12

Vậy x=12.

Câu 2 :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Có hai loại dung dịch muối I và II. Người ta hòa 200 gam dung dịch muối I với 300 gam dung dịch muối II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33%. Tính nồng độ muối trong dung dịch I và II, biết rằng nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20%.

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%) (x > 0)

Biểu diễn nồng độ muối trong dung dịch II, khối lượng muối trong hai dung dịch theo x và lập phương trình (Sử dụng công thức C%=mct.100%mhh).

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi nồng độ muối trong dung dịch I là x(%)(x>0).

Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch I là:

200.x%=200x100=2x(g).

Do nồng độ muối trong dung dịch I lớn hơn nồng độ muối trong dung dịch II là 20% nên nồng độ muối trong dung dịch II là x20(%)

Khi đó khối lượng muối có trong dung dịch II là:

300.(x20)%=300.x20100=3(x20)(g).

Khối lượng muối trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch là:

2x+3(x20)(g).

Khối lượng dung dịch muối sau khi trộn hai dung dịch là: 200+300=500(g).

Do sau khi trộn hai dung dịch I và II thì được một dung dịch có nồng độ muối là 33% nên ta có phương trình: 2x+3(x20)500.100%=33% hay 2x+3(x20)=165

Giải phương trình ta được x=45(thỏa mãn).

Suy ra nồng độ muối trong dung dịch II là: 4020=25(%)

Vậy nồng độ muối của dung dịch I và II lần lượt là 45% và 25%.

Câu 3 :

Cho ΔABC vuông tại A có AB=6cmAC=8cm. Đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D. Từ C kẻ CEBD kẻ E.

a) Tính độ dài BC và tỉ số ADDC.

b) Chứng minh ΔABDΔEBC. Từ đó suy ra BD.EC=AD.BC.

c) Chứng minh CDBC=CEBE.

d) Gọi EH là đường cao của ΔEBC. Chứng minh CH.HB=ED.EB.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng định lí Pythagore để tính BC, sử dụng tính chất tia phân giác để tính ADDC.

b) Chứng minh ΔABDΔEBC theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng.

c) Chứng minh CDBC=CEBE=ADAB

d) Chứng minh CH.HB=ED.EB=CE2

Lời giải chi tiết :

a) Áp dụng định lí Pythagore vào ΔABC vuông tại A, ta có:

BC2=AB2+AC2=62+82=100

Suy ra BC=100=10 (cm).

Vì BD là tia phân giác của góc ABC nên ta có:

DADC=BABC=610=35

b) Theo đề bài, CEBD tại E nên ^BEC=900

Xét ΔABDΔEBC có:

^BAD=^BEC=900

^B1=^B2 (BD là tia phân giác của góc ABC)

Suy ra ΔABDΔEBC (g.g) (đpcm)

Suy ra BDAD=BCEC (tỉ số các cạnh tương ứng)

Do đó BD.EC=AD.BC (đpcm)

c) Vì DADC=BABC nên CDBC=ADAB (1)

ΔABDΔEBC (cmt) nên ADEC=ABEB suy ra ADAB=ECEB (2)

Từ (1) và (2) suy ra CDBC=CEBE (đpcm)

d) Xét ΔCHEΔCEB có:

^CHE=^CEB=900

ˆC chung

Suy ra ΔCHEΔCEB (g.g) nên CHCE=CECB suy ra CH.CB=CE2 (3)

Tương tự, ΔCDEΔBCE (g.g) nên EDEC=CEBE suy ra ED.EB=CE2(4)

Từ (3) và (4) suy ra CH.HB=ED.EB (đpcm)

Câu 4 :

Chu vi của một mảnh vườn hình chữ nhật là 42 m. Biết chiều rộng ngắn hơn chiều dài 3 m. Tìm chiều dài của mảnh vườn.

Phương pháp giải :

Gọi chiều dài của mảnh vườn là x.

Biểu thị chiều rộng mảnh vườn theo x và giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m), x > 3.

Chiều rộng của mảnh vườn là: x – 3 (m)

Vì chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là 42m nên ta có phương trình:

2[x+(x3)]=422x3=212x=24x=12(TM)

Vậy chiều dài của mảnh vườn là 12 m.

Câu 5 :

Cho a1;a2;...;a2024 là 2024 số thực thỏa mãn ak=2k+1(k2+k)2 với k{1;2;...;2024}.

Tính tổng S2024=a1+a2+a3+...+a2024.

Phương pháp giải :

Phân tích ak=2k+1(k2+k)2=1k21(k+1)2

Từ đó tính S2024.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

ak=2k+1(k2+k)2=2k+1[k(k+1)]2=(k+1)2k2k2(k+1)2=1k21(k+1)2

Do đó:

S2024=a1+a2+a3+...+a2024=(112122)+(122132)+(132142)+...+(120232120242)=1120242=20242120242

Vậy S2024=20242120242


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về oxit: định nghĩa và tính chất cơ bản. Cấu trúc của oxit: số lượng nguyên tử và liên kết giữa chúng. Tính chất vật lý của oxit: màu sắc, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy và sôi. Tính chất hóa học của oxit: tính chất oxi hóa, khử và phản ứng với nước. Ứng dụng của oxit trong đời sống và công nghiệp: vật liệu xây dựng, điện tử và y tế.

Khái niệm về oxit ôxy hóa

Khái niệm về oxit khử

Khái niệm về CO3 và vai trò của nó trong hóa học, cấu trúc và tính chất của CO3, các dạng của CO3 và ứng dụng của chúng.

Nhiên liệu hóa thạch và giải pháp thay thế | Quá trình đốt cháy và tác động | Nguồn năng lượng tái tạo và sạch | Thách thức và cơ hội của việc thay thế

Cacbon monoxit - Ô nhiễm môi trường và tác động đến sức khỏe và môi trường - Phòng ngừa và xử lý ô nhiễm CO - Bảo vệ sức khỏe và môi trường.

C2O - Khái niệm, định nghĩa và vai trò của nó trong hóa học: tác dụng với các chất, tính ổn định, sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về Cacbon suboxit

Khái niệm về Oxit cacbon - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Cấu trúc và tính chất của Oxit cacbon. Quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm tăng nhiệt độ toàn cầu và tác động đến môi trường và con người, nguyên nhân chính là khí nhà kính gia tăng từ hoạt động con người, gây biến đổi khí hậu, tăng mực nước biển, thay đổi chu kỳ thời tiết và ảnh hưởng đến đa dạng sinh học. Hiệu ứng nhà kính là sự giữ lại nhiệt từ mặt đất bởi các khí nhà kính trong atmosphère, gây ra tác động tiêu cực khi lượng khí nhà kính tăng do hoạt động con người. Hoạt động con người góp phần tăng nhiệt độ toàn cầu thông qua khai thác tài nguyên, sản xuất và sử dụng năng lượng, giao thông và chăn nuôi. Để giảm tác động này, cần sử dụng năng lượng tái tạo, giảm khí thải và thay đổi thói quen tiêu dùng của con người.

Xem thêm...
×