Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 5 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Để giải phương trình frac2x34frac1x5=1, một bạn học sinh thực hiện như sau:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Để giải phương trình 2x341x5=1, một bạn học sinh thực hiện như sau:

Bước 1: 5(2x3)204(1x)20=1

Bước 2: 10x154+4x=1

Bước 3: 14x19=1

Bước 4: 14x=20

Bước 5. x=2014=107

Bạn học sinh thực hiện giải như vậy là:

  • A
    Đúng.
  • B
    Sai từ bước 1.
  • C
    Sai từ bước 2.
  • D
    Sai từ bước 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách giải phương trình bậc nhất một ẩn để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Bạn học sinh đã thực hiện sai từ bước 1, vì muốn khử mẫu thì cần quy đồng cả hai vế của phương trình mà bạn chỉ quy đồng vế trái.

Đáp án B.

Câu 2 :

Phương trình nào sau đây không có tập nghiệm là S={3}?

  • A
    3x9=0.
  • B
    2x+6=0.
  • C
    2(x1)(3x5)=62x.
  • D
    x121=0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giải các phương trình trên để xác định.

Lời giải chi tiết :

3x9=03x=9x=3

suy ra tập nghiệm của phương trình A là S={3}.

2x+6=02x=6x=3

suy ra tập nghiệm của phương trình B là S={3}.

2(x1)(3x5)=62x2x23x+5=62x2x3x+2x=6+25x=3

suy ra tập nghiệm của phương trình C là S={3}.

x121=0

x1222=0x12=0x=3

suy ra tập nghiệm của phương trình D là S={3}.

Đáp án B.

Câu 3 :

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

  • A
    x23=0.
  • B
    x+1=0.
  • C
    0x7=0.
  • D
    x(x+1)x=5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0(a0).

Lời giải chi tiết :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình x+1=0.

Đáp án B.

Câu 4 :

Phương trình 2x+7=3x+15 có tập nghiệm là

  • A
    S={8}.
  • B
    S=.
  • C
    S=R.
  • D
    S={0}.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giải phương trình để xác định tập nghiệm

Lời giải chi tiết :

Ta có:

2x+7=3x+152x3x=157x=8x=8

Vậy tập nghiệm của phương trình 2x+7=3x+15S={8}.

Đáp án A.

Câu 5 :

Để x = 1 là nghiệm của phương trình 2ax3a+1=0 thì giá trị của a là:

  • A
    2.
  • B
    1.
  • C
    -1.
  • D
    -2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay x = 1 vào phương trình để tìm a

Lời giải chi tiết :

x = 1 là nghiệm của phương trình 2ax3a+1=0 nên ta có:

2a3a+1=0a=1a=1

Đáp án B.

Câu 6 :

theo tỉ số 23ΔDEFΔMNP theo tỉ số 35 thì ΔMNPΔABC theo tỉ số

  • A
    23.
  • B
    35
  • C
    52.
  • D
    25.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔDEF theo tỉ số 23ΔDEFΔMNP theo tỉ số 35 thì ΔABCΔMNP theo tỉ số 23.35=25 suy ra ΔMNPΔABC theo tỉ số 1:25=52.

Đáp án C.

Câu 7 :

Cho ΔABCΔDEFABDE=12 và diện tích ΔDEF bằng 160cm2. Khi đó diện tích ΔABC bằng:

  • A
    80cm2.
  • B
    320cm2.
  • C
    640cm2.
  • D
    40cm2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai tam giác đồng dạng với tỉ số k thì tỉ số diện tích của chúng bằng k2.

Lời giải chi tiết :

ΔABCΔDEFABDE=12 nên tỉ số đồng dạng của ΔABC với ΔDEF12.

Diện tích ΔABC là: 122.160=1604=40(cm2)

Đáp án D.

Câu 8 :

Cho ΔMNP có MN = 8cm, MP = 16cm. Điểm D thuộc cạnh MN sao cho ND = 2cm, điểm E thuộc cạnh MP sao cho EP = 13cm. Khi đó ΔMNP đồng dạng với tam giác nào?

  • A
    ΔMED.
  • B
    ΔMDE.
  • C
    ΔDEM.
  • D
    ΔDME.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

MD = MN – ND = 8 – 2 = 6(cm)

ME = MP – PE = 16 – 13 = 3(cm)

Xét ΔMNPΔMED có:

ˆM chung

MEMD=MNMP=12

Suy ra ΔMNPΔMED (c.g.c)

Đáp án A.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau, chọn câu trả lời đúng.

  • A
    ΔMPNΔDEF.
  • B
    ΔFDEΔPNM.
  • C
    ΔDEFΔMNP.
  • D
    ΔNMPΔDFE.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Xét ΔDEFΔMNP có:

ˆD=ˆM=900DEMN=EFNP(24=510=12)

nên ΔDEFΔMNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Đáp án C.

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau, tỉ số BECE bằng

  • A
    12.
  • B
    23.
  • C
    89.
  • D
    56.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm tỉ số.

Lời giải chi tiết :

DE = AD – AE = 17 – 8 = 9(cm)

Xét ΔABEΔDEC có:

ˆA=ˆD=900

ABDE=AEDC(69=812(=23))

Suy ra ΔABEΔDEC (hai cạnh góc vuông) suy ra BECE=ABDE=23

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho các khẳng định sau:

(1) Hai hình tròn bất kì luôn là hai hình đồng dạng phối cảnh.

(2) Hai hình tam giác cân bất kì luôn đồng dạng với nhau.

(3) Hai hình thoi bất kì luôn đồng dạng với nhau.

Số khẳng định đúng là:

  • A
    0.
  • B
    1.
  • C
    2.
  • D
    3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

Lời giải chi tiết :

Hai hình tròn bất kì luôn là hai hình đồng dạng phối cảnh nên khẳng định (1) đúng.

Hai tam giác cân bất kì luôn đồng dạng là sai vì các góc trong hai tam giác cân có thể khác nhau.

Hai hình thoi bất kì luôn đồng dạng là sai vì các góc trong hai hình thoi có thể khác nhau.

Đáp án B.

Câu 12 :

Cho đường tròn (O; 6cm) và đường tròn (O; 3cm). Khi đó, đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng:

  • A
    k=3.
  • B
    k=6.
  • C
    k=12.
  • D
    k=2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bán kính hai đường tròn.

Lời giải chi tiết :

Đường tròn (O; 6cm) đồng dạng với đường tròn (O; 3cm) theo tỉ số đồng dạng là: 63=2.

Đáp án D.

II. Tự luận
Câu 1 :

Giải các phương trình sau:

a) 7(2x+4)=(x+4)

b) 13x6+x1=x+22

c) 8x343x22=2x12+x+34

Phương pháp giải :

Đưa phương trình về dạng ax+b=0 để giải.

Lời giải chi tiết :

a) 7(2x+4)=(x+4)

72x4=x42x+x=47+4x=7x=7

Vậy x=7

b) 13x6+x1=x+22

13x6+6(x1)6=3(x+2)613x+6x6=3x+63x+6x3x=6+61

0=11 (vô lý)

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) 8x343x22=2x12+x+34

8x34x+34=2x12+3x228x3x34=2x1+3x227x64=5x327x64=2(5x3)47x6=10x67x10x=6+63x=0x=0

Vậy x=0.

Câu 2 :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Trong hội thi STEM của một trường trung học cơ sở, ban tổ chức đưa ra quy tắc chấm thi cho bài thi gồm 25 câu hỏi như sau: Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng thì được 4 điểm, nếu trả lời không đúng thì không được điểm, nếu không trả lời thì được 1 điểm. Một học sinh làm bài thi và có số câu trả lời đúng gấp 2 lần số câu trả lời không đúng, kết quả đạt 79 điểm. Hỏi bài thi của học sinh đó có bao nhiêu câu trả lời đúng? Bao nhiêu câu trả lời không đúng? Bao nhiêu câu không trả lời?

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi số câu trả lời không đúng là x (xN,x25)

Biểu diễn số câu trả lời đúng, số câu không trả lời theo x và lập phương trình.

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi số câu trả lời không đúng là x (xN,x25).

Vì số câu trả lời đúng gấp 2 lần số câu trả lời không đúng nên số câu trả lời đúng là 2x.

Số câu không trả lời là: 25x2x=253x.

Vì học sinh có kết quả đạt 79 điểm nên ta có phương trình:

4.2x+1.(253x)+0.x=7912x+253x=799x=54x=6(TM)

Khi đó số câu trả lời đúng là: 2.6=12(câu)

Số câu không trả lời là: 253.6=7(câu)

Vậy học sinh đó trả lời đúng 12 câu, trả lời không đúng 6 câu và không trả lời 7 câu.

Câu 3 :

Cho ΔABCAB=2cm,AC=4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho ^ABD=^ACB.

a) Chứng minh ΔABDΔACB

b) Tính AD và DC.

c) Gọi AH là đường cao của ΔABC, AE là đường cao của ΔABD. Chứng minh rằng diện tích ΔABH gấp 4 lần diện tích ΔADE.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔABDΔACB theo trường hợp góc – góc.

b) Từ ΔABDΔACB suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra AB2=AC.AD, từ đó ta tính AD và DC.

c) Chứng minh ΔADEΔABH theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số đồng dạng giữa các cặp cạnh tương ứng để chứng minh.

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABDΔACB có:

^ABD=^ACB (gt)

^BAC chung

Suy ra ΔABDΔACB (g.g). (đpcm)

b) Vì ΔABDΔACB (cmt) suy ra ABAC=ADAB nên AB2=AC.AD.

Suy ra 22=4.AD hay AD=1(cm).

Suy ra CD=ACAD=41=3(cm)

c) Do ΔABDΔACB suy ra ^ADE=^ABC.

Xét ΔAEDΔAHB có:

ˆE=ˆH=900

^ADE=^ABC(cmt)

Suy ra ΔADEΔABH(g.g) suy ra AEAH=DEBH=ADAB=12.

Do đó BH=2DE;AH=2AE.

Từ đó suy ra SΔABH=12BH.AH=12(2DE)(2AE)=4.12DE.AE=4SΔADE (đpcm).

Câu 4 :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình: (Bài toán cổ Ấn Độ - của nhà toán học Ấn Độ Sridokhara)

Một phần năm đàn ong đậu trên hoa táo, một phần ba đậu trên hoa cúc, số ong đậu trên hoa hồng bằng ba lần hiệu số ong đậu trên hoa táo và hoa cúc. Còn lại một con ong đậu trên hoa mai. Hỏi đàn ong có bao nhiêu con?

Phương pháp giải :

Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Gọi số con ong của đàn ong là x (con) (x>1,xN)

Lập phương trình dựa vào đề bài

Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Gọi số con ong của đàn ong là x (con) (x>1,xN)

Số ong đậu trên hoa táo là 15x.

Số ong đậu trên hoa cúc là 13x.

Số ong đậu trên hoa hồng là: 3(13x15x)=3.215x=615x

Còn lại một con ong đậu trên hoa mai nên ta có phương trình.

x15x13x615x=1

Giải phương trình ta được x=15 (TM)

Vậy đàn ong có 15 con.

Câu 5 :

Giải phương trình x1517+x3616+x5814+x7612=14.

Phương pháp giải :

Trừ các 2 vế cho 14 theo cách sau:

(x15175)+(x36164)+(x58143)+(x76122)=0

Rút gọn vế trái để giải phương trình.

Lời giải chi tiết :

Trừ các 2 vế cho 14 ta được:

(x15175)+(x36164)+(x58143)+(x76122)=0

x10017+x10016+x10014+x10012=0(x100)(117+116+114+112)=0x100=0x=100

Vậy x=100

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Dẫn nhiệt bằng dòng điện - Quá trình chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt năng để truyền nhiệt đến các vật liệu khác trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về cơ chế dẫn nhiệt

Khái niệm về phương pháp dẫn nhiệt

Khái niệm về hệ số dẫn nhiệt

Khái niệm về lượng nhiệt và đơn vị đo lường của nó. Cách tính lượng nhiệt trong quá trình hóa học và vật lý. Tính chất vật lý và hóa học của lượng nhiệt. Ứng dụng của lượng nhiệt trong điều chỉnh nhiệt độ và sản xuất năng lượng.

Khái niệm về ấm siêu tốc, định nghĩa và cách hoạt động. Ấm siêu tốc làm từ thép không gỉ, có tính năng thông minh và kiểu dáng sang trọng. Có nhiều loại ấm siêu tốc sử dụng công nghệ tiên tiến để đạt hiệu suất cao. Các loại ấm siêu tốc bao gồm ấm có dung tích nhỏ, công suất cao và giá cả phù hợp. Ấm siêu tốc hoạt động bằng cách nhanh chóng tiếp nhận và giữ nhiệt độ mong muốn. Có các phụ kiện đi kèm như ống hút, giá đỡ và nắp đậy. Hướng dẫn cách sử dụng và vệ sinh ấm siêu tốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Khái niệm về máy hàn điện

Khái niệm về độ an toàn

Tăng hiệu quả sản xuất - Phân tích quy trình sản xuất - Áp dụng công nghệ mới - Tối ưu hóa chi phí sản xuất - Đánh giá hiệu quả sản xuất

Khái niệm về giảm thiểu chi phí

Xem thêm...
×