Unit 7: Media
Tiếng Anh 12 Unit 7 7B. Grammar
Tiếng Anh 12 Unit 7 7C. Listening Tiếng Anh 12 Unit 7 7D. Grammar Tiếng Anh 12 Unit 7 7E. Word Skills Tiếng Anh 12 Unit 7 7F. Reading Tiếng Anh 12 Unit 7 7G. Speaking Tiếng Anh 12 Unit 7 7H. Writing Tiếng Anh 12 Unit 7 7I. Culture Tiếng Anh 12 Unit 7 Review Unit 7 Tiếng Anh 12 Unit 7 7A. Vocabulary Luyện tập từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 12 Friends Global Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 7 Từ vựngTiếng Anh 12 Unit 7 7B. Grammar
1 Read the email. Look at the phrases in bold. What were the actual words used by the speakers? 2 Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in exercise 1. 3 Read what Daisy said to Eva. Rewrite the paragraph, changing the direct speech to reported speech.
Bài 1
1 Read the email. Look at the phrases in bold. What were the actual words used by the speakers?
(Đọc email. Nhìn vào các cụm từ in đậm. Những từ thực tế được sử dụng bởi các người nói là gì?)
Hi Daisy,
To: daisy@email.com
Last week 1 my brother said that he had posted some photos on his blog. Then 2 he told me that some of his friends had left negative comments on the photos, and 3 he would not forget them. 4 I said that he had relied too much on information from social media, and that 5 he shouldn't spend time reading them. 6 My mum says that my brother needs support from me and 7 I shouldn't complain about his dependence on social media. What do you think? Eva
LEARN THIS!
LEARN THIS! Changes in reported speech
1 After reporting verbs in the past, the verbs of the original speech move back in time.
'I'll call later. '→ She said she'd call later.
2 After reporting verbs in the present, future or present perfect, the tense is usually the same as the original because the time reference is the same.
'Jo's passed her exams. '→ He says Jo's passed her exams.
3 Modal verbs are usually unchanged after past reporting verbs.
'I might get a new bike.' → He said he might get a new bike.
4 We make changes to personal and possessive pronouns, determiners like this / that, and expressions when the time reference has changed.
'I'll lend you this DVD tomorrow. ' → She said she'd lend me the DVD the next day.
Tạm dịch
LEARN THIS! Những thay đổi trong câu tường thuật
1 Sau khi tường thuật các động từ ở quá khứ, các động từ của lời nói ban đầu sẽ lùi một thì.
'Tôi sẽ gọi lại sau. '→ Cô ấy nói sẽ gọi lại sau.
2 Sau khi tường thuật các động từ ở hiện tại, tương lai hoặc hiện tại hoàn thành, thì thì thường giống như nguyên gốc vì thời gian tham chiếu giống nhau.
'Jo đã vượt qua kỳ thi của cô ấy. '→ Anh ấy nói Jo đã vượt qua kỳ thi của cô ấy.
3 Động từ khiếm khuyết thường không thay đổi sau các động từ tường thuật ở quá khứ.
'Tôi có thể có được một chiếc xe đạp mới.' → Anh ấy nói anh ấy có thể sẽ mua một chiếc xe đạp mới.
4 Chúng ta thực hiện các thay đổi đối với đại từ nhân xưng và sở hữu, các từ hạn định như thế này / kia, và thời gian khi tham chiếu thời gian đã thay đổi.
'Ngày mai tôi sẽ cho bạn mượn DVD này. ' → Cô ấy nói sẽ cho tôi mượn đĩa DVD vào ngày hôm sau.
Bài 2
2 Read the Learn this! box. Then find examples of the rules in exercise 1.
(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc trong bài tập 1.)
Bài 3
3 Read what Daisy said to Eva. Rewrite the paragraph, changing the direct speech to reported speech.
(Đọc những gì Daisy đã nói với Eva. Viết lại đoạn văn, chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật.)
I have read the comments on your brother's photos. Besides three negative comments, most of the comments were encouraging enough. I guess your brother is too sensitive. I agree that we should not rely too much on other people's attitude on social media, but your mum was right when she asked you to give him more support.
(Tôi đã đọc những bình luận về bức ảnh của anh trai bạn. Ngoài ba bình luận tiêu cực, hầu hết các bình luận đều mang tính động viên. Tôi đoán anh trai bạn quá nhạy cảm. Tôi đồng ý rằng chúng ta không nên phụ thuộc quá nhiều vào thái độ của người khác trên mạng xã hội, nhưng mẹ bạn đã đúng khi yêu cầu bạn hỗ trợ ông ấy nhiều hơn.)
Daisy told Eva that she had read the comments on her brother's photos. She said that...
(Daisy nói với Eva rằng cô đã đọc những bình luận trên ảnh của anh trai cô. Cô ấy nói rằng...)
Bài 4
4 Rewrite the sentences, changing the direct speech to reported speech. Use the reporting verb in brackets. (Each speaker is / was talking to you.)
(Viết lại câu, chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp. Dùng động từ tường thuật trong ngoặc. (Mỗi người đang nói chuyện với bạn.))
1 Lee: 'I'm scared of heights.' (tells)
2 Simon: 'You should always tell the truth.' (said)
3 Alison: 'I've never believed in ghosts.' (says)
4 Pete: 'I'll be watching TV this evening' (has said)
5 May: "You might see me at the concert.' (told)
6 Jim: 'I won't be late tomorrow! (says)
LEARN THIS!
LEARN THIS! Reported questions
1 Tense changes for reported questions are the same as for reported speech. The word order is the same as for statements. We don't use auxiliary verbs.
"Do you like reggae?"
→ She asked me if I liked reggae.
"What time does the concert start?"
→ She asked me what time the concert started.
2 We use if or whether to report yes/no questions.
"Was the bus late?" → He asked me if the bus had been late.
3 We don't include question tags in reported questions.
"Pat's coming, isn't he?" → He asked me if Pat was coming.
4 To report short answers, we use the auxiliary or modal from the short answer.
"Do you speak French? " "I don't."
→ She asked me if I spoke French and I said I didn't.
(LEARN THIS! Câu hỏi tường thuật
1 Các thay đổi về thì của câu hỏi tường thuật cũng giống như đối với câu tường thuật. Trật tự từ giống như đối với câu phát biểu. Chúng ta không sử dụng trợ động từ.
"Bạn có thích nhạc reggae không?"
→ Cô ấy hỏi tôi có thích reggae không.
"Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc mấy giờ?"
→ Cô ấy hỏi tôi buổi hòa nhạc bắt đầu lúc mấy giờ.
2 Chúng ta sử dụng if hoặc whether để tường thuật câu hỏi có/không.
“Xe buýt đến muộn à?” → Anh ấy hỏi tôi xe buýt có bị trễ không.
3 Chúng ta không đưa câu hỏi đuôi vào các câu hỏi được tường thuật.
“Pat đang tới phải không?” → Anh ấy hỏi tôi Pat có đang đến không.
4 Để tường thuật câu trả lời ngắn, chúng ta sử dụng trợ động từ hoặc phương thức từ câu trả lời tắt.
“Bạn có nói được tiếng Pháp không?” “Tôi không.”
→ Cô ấy hỏi tôi có nói được tiếng Pháp không và tôi nói là không.)
Bài 5
5 Read the Learn this! box and rewrite each sentence using the word in brackets.
(Đọc phần Learn this! và viết lại mỗi câu sử dụng từ trong ngoặc.)
1 "What time will the café open tomorrow?" he asked us. (next day)
2 "Shall I call you a taxi? " Pam asked me. (whether)
3 "Don't believe anything Jim says, " Fran told us. (not)
4 "We must get to the airport on time, " I told her. (that)
5 "Who did you see at the club last night?" Tony asked me. (before)
Bài 6
6 SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about an occasion when somebody asked you a lot of information about your post on social media. (Invent one if necessary.) Include reported speech and reported questions in your account.
(Làm việc theo cặp. Kể cho đối tác của bạn về một trường hợp khi ai đó hỏi bạn rất nhiều thông tin về bài đăng của bạn trên mạng xã hội. (Hãy nghĩ ra một cái nếu cần thiết.) Bao gồm câu tường thuật và các câu hỏi tường thuật trong bài của bạn.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365