Unit 7: Media
Tiếng Anh 12 Unit 7 7G. Speaking
Tiếng Anh 12 Unit 7 7H. Writing Tiếng Anh 12 Unit 7 7I. Culture Tiếng Anh 12 Unit 7 Review Unit 7 Tiếng Anh 12 Unit 7 7F. Reading Tiếng Anh 12 Unit 7 7E. Word Skills Tiếng Anh 12 Unit 7 7D. Grammar Tiếng Anh 12 Unit 7 7C. Listening Tiếng Anh 12 Unit 7 7B. Grammar Tiếng Anh 12 Unit 7 7A. Vocabulary Luyện tập từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 12 Friends Global Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 7 Từ vựngTiếng Anh 12 Unit 7 7G. Speaking
1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the news reports. In what two different ways did Facebook help to catch criminals? Which story does the photo belong with? 3 Listen to a student doing the task below. Do you agree or disagree with his opinions? Does he mention any of your ideas from exercise 1?
Bài 1
1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1 Have social media, and modern technology in general, created any new kinds of crime? If so, what are they?
2 Have they created any new ways to fight crime? If so, what are they?
Bài 2
2 Read the news reports. In what two different ways did Facebook help to catch criminals? Which story does the photo belong with?
(Đọc các báo cáo tin tức. Facebook đã giúp bắt tội phạm theo hai cách khác nhau nào? Bức ảnh thuộc về câu chuyện nào?)
1 BURGLAR LEAVES HIS FACEBOOK PAGE ON VICTIM'S COMPUTER
MARTINSBURG - The popular online social networking site Facebook helped lead to a burglar's arrest after he stopped to check his account on the victim's computer, but forgot to log out before leaving her home with two diamond rings.
2 Fugitive caught after updating his status on Facebook
Maxi Sopo was living the dream of a fugitive abroad, kicking back on the beaches of Cancún by day, partying in the clubs by night. Then he did two things that are never a good idea when you're on the run from the authorities: he started posting Facebook updates about how much fun he was having - and he added a former Justice Department official to his list of Facebook friends.
Tạm dịch
1 TRÒ CHƠI TRÊN TRANG FACEBOOK CỦA MÌNH TRÊN MÁY TÍNH CỦA NẠN NHÂN
MARTINSBURG - Trang mạng xã hội trực tuyến phổ biến Facebook đã giúp bắt giữ một tên trộm sau khi hắn dừng lại để kiểm tra tài khoản của mình trên máy tính của nạn nhân nhưng lại quên đăng xuất trước khi rời khỏi nhà cô với hai chiếc nhẫn kim cương.
2 Kẻ chạy trốn bị bắt sau khi cập nhật trạng thái trên Facebook
Maxi Sopo đang sống trong giấc mơ của một kẻ chạy trốn ra nước ngoài, lang thang trên bãi biển Cancún vào ban ngày, tiệc tùng trong các câu lạc bộ vào ban đêm. Sau đó, anh ấy làm hai điều không bao giờ là ý kiến hay khi bạn đang chạy trốn chính quyền: anh ấy bắt đầu đăng thông tin cập nhật trên Facebook về mức độ vui vẻ mà anh ấy đang có - và anh ấy đã thêm một cựu quan chức Bộ Tư pháp vào danh sách bạn bè trên Facebook của mình.
Bài 3
3 Listen to a student doing the task below. Do you agree or disagree with his opinions? Does he mention any of your ideas from exercise 1?
(Hãy lắng nghe một học sinh làm bài tập dưới đây. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của anh ấy? Anh ấy có đề cập đến bất kỳ ý tưởng nào của bạn từ bài tập 1 không?)
Look at the news reports. Then talk for one minute about how social media can lead to crime and/or be used to fight crime. Think about:
• people posting untrue and/or threatening messages.
• people sharing information about crimes.
• criminals boasting online.
(Nhìn vào các báo cáo tin tức. Sau đó nói chuyện trong một phút về cách mạng xã hội có thể dẫn đến tội phạm và/hoặc được sử dụng để chống tội phạm. Nghĩ về:
• người đăng tin nhắn sai sự thật và/hoặc đe dọa.
• người chia sẻ thông tin về tội phạm.
• tội phạm khoe khoang trực tuyến.)
Speaking Strategy
Speaking Strategy
• Avoid speaking in short, single sentences.
• Try to develop your statements with extra information, details and examples.
• Use some phrases to introduce them.
Introducing examples and extra information
One example of that would be...
So, for instance,...
What I mean by that is...
The kind of thing I'm talking about is...
In other words,...
Or to put it another way,...
(Chiến lược nói
• Tránh nói những câu ngắn, đơn.
• Cố gắng phát triển các câu phát biểu của bạn với nhiều thông tin, chi tiết và ví dụ bổ sung.
• Dùng một số cụm từ để giới thiệu chúng.
Giới thiệu ví dụ và thông tin bổ sung
Một ví dụ về điều đó sẽ là...
Vì vậy, ví dụ,...
Ý tôi là...
Điều tôi đang nói đến là...
Nói cách khác,...
Hay nói cách khác,...)
Bài 4
4 Read the Speaking Strategy. Then listen again. What example does the student give for each of the points (1-3) below? What phrase does he use to introduce it?
(Đọc Chiến lược nói. Sau đó hãy nghe lại. Học sinh đưa ra ví dụ nào cho mỗi điểm (1-3) dưới đây? Anh ấy dùng cụm từ nào để giới thiệu nó?)
|
Example |
Phrase |
1 Problems caused by social media |
|
|
2 Sharing information to fight crimes |
|
|
3 Criminals using social media unwisely |
|
|
Bài 5
5 Work in pairs. Look at the task, news report and headline below. Choose two of the prompts each and make notes. Then work together to add details and examples to your notes.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào nhiệm vụ, bản tin và tiêu đề bên dưới. Chọn hai trong số các lời nhắc và ghi chú. Sau đó làm việc cùng nhau để thêm chi tiết và ví dụ vào ghi chú của bạn.)
Talk for about one minute about how mobile phones can lead to crime and/or be used to fight crime. Think about:
• victims of smartphone theft and/or mugging.
• phone-related fraud, scams, identity theft, etc.
• crimes and criminals captured on camera.
• using phones to report crime / call for help.
(Nói khoảng một phút về việc điện thoại di động có thể dẫn đến tội phạm và/hoặc được sử dụng để chống tội phạm như thế nào. Nghĩ về:
• nạn nhân của hành vi trộm cắp và/hoặc cướp điện thoại thông minh.
• gian lận, lừa đảo, trộm danh tính liên quan đến điện thoại, v.v.
• tội phạm và tội phạm bị bắt trên camera.
• sử dụng điện thoại để báo cáo tội phạm/kêu cứu.)
THE TERRIFYING NEW MOBILE PHONE SCAM THAT LEAVES YOU WITH A £300 BILL FOR CALLS YOU NEVER MADE
Caught on camera
A security firm has developed an app that will email victims of smartphone theft a photo of the person who has stolen their phone. The photo, known as a 'theftie', is taken when an incorrect passcode is entered, and is emailed to the phone's owner together with a map of the smartphone's location.
Bài 6
6 SPEAKING Take turns to do the task in exercise 5. Use your notes to talk about your two prompts.
(Lần lượt làm bài tập 5. Sử dụng ghi chú của bạn để nói về hai gợi ý của bạn.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365