Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 19. Nước cứng và làm mềm nước cứng trang 131, 132, 133 Hóa 12 Cánh diều

Việc sử dụng nước chứa nhiều cation

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 131 - MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 131 SGK Hóa 12 Cánh diều

Việc sử dụng nước chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+ có thể gây tắc ống dẫn nước do tạo cặn CaCO3 và MgCO3 (Hình 19.1)

Theo em, làm thế nào để làm giảm nồng độ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nguồn nước trước khi sử dụng. Giải thích.


CH tr 131 - CH

Trả lời câu hỏi trang 131 SGK Hóa 12 Cánh diều

Một loại nước chứa nhiều CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4 có tính cứng nào?


CH tr 132 - LT

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 132 SGK Hóa 12 Cánh diều

Viết phương trình hóa học của phản ứng giải thích hiện tượng tắc ống dẫn nước khi sử dụng nước cứng có chứa Mg(HCO3)2.


CH tr 132 - VD

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 132 SGK Hóa 12 Cánh diều

Có thể quan sát dấu hiệu của việc sử dụng nước cứng như trong hình dưới đây.

Em hãy đề xuất cách kiểm tra nguồn nước đang được sử dụng tại gia đình hoặc địa phương của em có phải nước cứng hay không. Nếu nước có tính cứng, hãy đưa ra biện pháp phù hợp để làm mềm nước cứng.


CH tr 133

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 132 SGK Hóa 12 Cánh diều

Cho dung dịch nước cứng chứa Ca2+ và SO42-. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi làm mềm nước cứng bằng cách cho dung dịch soda vào dung dịch nước cứng trên.


CH tr 133 - BT1

Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 133 SGK Hóa 12 Cánh diều

Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

(1) Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+

(2) Nước chứa ít hoặc không chứa các cation Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm

(3) Soda, nước vôi trong, sodium phosphate có tác dụng làm mềm nước cứng.

(4) Phương pháp trao đổi ion được giảm được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(5) Sự đóng cặn calcium carbonate trong dụng cụ đun nước hay trong đường ống dẫn nước là một dấu hiệu của việc sử dụng nước cứng.


CH tr 133 - BT2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 133 SGK Hóa 12 Cánh diều

Sử dụng lượng soda phù hợp có thể làm mất tính cứng toàn phần của nước không? Giải thích và minh họa bằng phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).


CH tr 133 - BT3

Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 133 SGK Hóa 12 Cánh diều

Sau một thời gian sử dụng, bạn Hà phát hiện đáy của ấm đun nước trong nhà có đóng lớp cặn màu trắng, Hà cho rằng đó là calcium carbonate

a) Đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán của Hà

b) Nếu lớp cặn là calcium carbonate, hãy:

+ Đề xuất cách tiến hành để loại bớt cation Ca2+ có trong nguồn nước sinh hoạt của nhà bạn Hà trước khi nấu

+ Đề xuất cách tiến hành để làm sạch lớp cặn calcium carbonate ở đáy của ấm đun nước.


CH tr 133 - BT4

Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 133 SGK Hóa 12 Cánh diều

Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây:

a) 3MgSO4 (aq) + 2Na3PO4(aq) ?

b) MgSO4(aq) + Ca(OH)2(aq) ?

d) Ca(OH)2(aq) + HCl(aq) ?

Cho biết phản ứng nào có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về lưu trữ điện năng

Khái niệm về giảm thiểu sự dao động của điện áp

Khái niệm về lưu trữ năng lượng từ trường

Tạo trường từ trong vật lý và ứng dụng của nó

Giới thiệu về mạch hoạt động đúng cách | Tầm quan trọng và cách lắp ráp mạch điện đúng cách | Sự cố thường gặp và cách khắc phục

Khái niệm và tầm quan trọng của việc lựa chọn trong cuộc sống

Khái niệm về yêu cầu của mạch

Khái niệm về điện trở, định nghĩa và đơn vị đo của nó. Điện trở là khả năng cản trở dòng điện chảy qua vật liệu hoặc mạch điện. Đơn vị đo của điện trở là ohm (Ω). Điện trở phụ thuộc vào vật liệu, kích thước và hình dạng của nó. Nó có thể có giá trị cố định hoặc thay đổi theo thời gian và điều kiện sử dụng. Điện trở là cơ sở để tính toán và phân tích mạch điện, đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả của các thiết bị điện. Công thức tính giá trị điện trở là R = V/I, với R là điện trở, V là điện áp và I là dòng điện. Ứng dụng của công thức tính giá trị điện trở trong đời sống và công nghiệp.

Giới thiệu về giá trị tụ điện

Khái niệm về đơn vị farad và vai trò của nó trong điện học. Công thức và ví dụ minh họa về tính toán đơn vị farad. Tổng quan về các tính chất vật lý và hóa học của đơn vị farad. Ứng dụng của đơn vị farad trong các thiết bị điện tử và công nghệ hiện đại.

Xem thêm...
×