Chủ đề 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất - Hóa 12 Cánh diều
Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 135, 136, 137 Hóa 12 Cánh diều
Bài 21. Sơ lược về phức chất trang 142, 143, 144 Hóa 12 Cánh diều Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch trang 146, 147, 148 Hóa 12 Cánh diềuBài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 135, 136, 137 Hóa 12 Cánh diều
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố Sc
CH tr 135
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 135 SGK Hóa 12 Cánh diều
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố Sc (Z=21) đến Cu (Z=29) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các nguyên tố này thường thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau. Chẳng hạn, nguyên tố sắt (Z=26) có số oxi hóa +2 trong hợp chất FeCl2 có số oxi hóa +3 trong hợp chất FeCl3.
a) Vì sao kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo được nhiều hợp chất với các số oxi hóa dương khác nhau?
b) Nêu một số tính chất và ứng dụng của đơn chất kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
CH tr 136
Trả lời câu hỏi trang 136 SGK Hóa 12 Cánh diều
Dựa vào Bảng 20.1, giải thích vì sao nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có số oxi hóa +2 trong các hợp chất.
CH tr 137
Trả lời câu hỏi trang 137 SGK Hóa 12 Cánh diều
Xác định số oxi hóa của sắt trong các hợp chất sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4 (hay FeO.Fe2O3)
CH tr 138 - TH1
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 138 SGK Hóa 12 Cánh diều
Thí nghiệm: Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 bằng dung dịch KMnO4 (dung dịch thuốc tím)
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch thuốc tím KMnO4 có nồng độ chính xác 0,02M, dung dịch FeSO4 có nồng độ khoảng 0,1M; dung dịch H2SO4 20%
- Dụng cụ: Burette loại 25ml, bình tam giác loại 100ml
Tiến hành:
- Lắp bộ dụng cụ như Hình 20.1. Cho dung dịch thuốc tím vào burette đến vạch 0 đồng thời bảo đảm không còn bọt khí trong burette. Cho 10ml dung dịch FeSO4 và 5ml dung dịch H2SO4 20% vào bình tam giác.
- Mở khóa để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch thuốc tím vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình
- Tiếp tục nhỏ dung dịch thuốc tím (vẫn duy trì lắc đều bình) tới khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bởi một giọt thuốc tím dư, không mất màu trong khoảng 20 giây thì kết thúc chuẩn độ (khóa burette).
- Ghi lại thể tích dung dịch thuốc tím đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất hai lần nữa.
Yêu cầu: Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4. Biết phương trình hóa học của phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn độ là:
5Fe2+(aq) + MnO4-(aq) + 8H+(aq) →5Fe3+(aq) + Mn2+(aq) + 4H2O(l)
CH tr 138 - TH2
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 138 SGK Hóa 12 Cánh diều
Thí nghiệm 2: Kiểm tra sự có mặt của cation Cu2+ hoặc Fe3+ trong dung dịch
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Các dung dịch CuSO4 0,1M; FeCl3 0,1M; NaOH 0,1M.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt
Tiến hành:
- Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch CuSO4
- Cho khoảng 4 – 6 giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch FeCl3
Yêu cầu: Quan sát, giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa.
CH tr 140
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 140 SGK Hóa 12 Cánh diều
Có nên sử dụng các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất làm dây chảy trong các cầu chì không? Giải thích.
CH tr 141 - BT1
Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 141 SGK Hóa 12 Cánh diều
a) Từ Bảng 20.1, hãy chỉ ra xu hướng biến đổi về số electron hóa trị của các nguyên tử nguyên tố từ scandium đến cobalt.
b) Từ Bảng 20.4, hãy chỉ ra xu hướng biến đổi về khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng.
CH tr 141 - BT2
Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 141 SGK Hóa 12 Cánh diều
Potassium là nguyên tố họ s, thuộc cùng chu kì 4 với các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Từ Bảng 17.1 và Bảng 20.4, hãy chỉ ra sự khác biệt về khối lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại potassium.
CH tr 141 - BT3
Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 141 SGK Hóa 12 Cánh diều
Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hóa học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hòa tan 0,2151g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 ml dung dịch thuốc tím nồng độ 0,02M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Xác định
a) Số mg sắt có trong mẫu chất
b) Phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O trong mẫu chất.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365