Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Rùa Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 8 8.6 Use of English

1. Match phrasal verbs with their definitions. 2. Complete the phrasal verbs in the sentences with the correct forms of come, get, make or put. 3. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with words or phrases in the box below. 4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the noun or adjective form of the underlined phrasal verb.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match phrasal verbs with their definitions.

(Ghép các cụm động từ với định nghĩa của chúng.)

1. keep up with sb

2. get on with sb

3. get out of

4. get round to

5. look up to sb

6. put up with sth/sb

7. run out of sth

8. stand up for sth

a. admire and respect

b. avoid

c. use all of sth and have nothing left

d. stay at the same level as

e. defend

f. find time to

g. tolerate

h. be friends with


Bài 2

2. Complete the phrasal verbs in the sentences with the correct forms of come, get, make or put.

(Hoàn thành các cụm động từ trong câu với các dạng đúng của đến, nhận, thực hiện hoặc đặt.)

1. To become rich, you only have to one good idea __________ up with one good idea.

2. I ____________ on really well with my work colleagues, we are quite a team!

3. Being successful in a job __________ down to hard work- that's all.

4. An interesting job that you love doing can __________ up for a low salary.

5. It's important to keep your social media profile updated, but most people don't ________ round to it.

6. Rich people always try to __________ out of their taxes.

7. Wage discrimination isn't a thing of the past; women _______ up against it all the time.

8. You can't choose your work colleagues. If you don't get on, you just have to __________ up with them.


Bài 3

3. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with words or phrases in the box below.

(Đọc và hoàn thành TẬP TRUNG NGÔN NGỮ bằng các từ hoặc cụm từ trong hộp bên dưới.)

make up for                             tied up with                                                 looked down on

(bù đắp cho)                            (trói buộc)                                                  (coi thường)

letdown                                   upbringing                                                  run-down

(thất vọng)                              (giáo dục, nuôi dưỡng)                               (suy sụp)

LANGUAGE FOCUS

Phrasal verbs - advanced points

Three-part phrasal verbs

• Most three-part phrasal verbs are made up of really common verbs like come, get, put, etc. plus a variety of adverbial and prepositional particles. 'come up against (meet or confront), (2) ______________ (feel superior to), (3) ______________ (compensate for)

• Three-part phrasal verbs are nearly always inseparable.

He came up against bullying. NOT He came up bullying against.

Word building with phrasal verbs

• Nouns

Verb + particle: clear sth out → a clear-out, let sb down → a (4) __________,  warm sth up → a warm-up.

You stress the 'verb' part not the particle.

Particle + verb: bring sb up → an (5) ____________, pour down→ a downpour, set out → outset.

You usually stress the 'particle' part not the verb.

• Adjectives

Particle + verb -ing put sb off→ be off-putting

Verb (Past Participle) + particle run sth down → (6) be ___________


Bài 4

4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the noun or adjective form of the underlined phrasal verb.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng dạng danh từ hoặc tính từ của cụm động từ được gạch chân.)

1. I was brought up in a similar way to my parents.

(Tôi được nuôi dưỡng theo cách tương tự như bố mẹ tôi.)

I had _______________.

2. Yesterday it poured down on my way home from school.

(Hôm qua trời đổ mưa trên đường tôi đi học về.)

Yesterday there was _______________.

3. I always warm up before I do any sport.

(Tôi luôn khởi động trước khi chơi bất kỳ môn thể thao nào.)

I like to do _______________.

4 I need to clear out all the junk in my bedroom.

(Tôi cần dọn sạch tất cả rác rưởi trong phòng ngủ của mình.)

I need to have _______________.

5. Background music puts me off when I am trying to study.

(Nhạc nền làm tôi khó chịu khi đang cố gắng học tập.)

I find background music _______________.

6. If I dropped out of college, my parents would never forgive me.

(Nếu tôi bỏ học đại học, bố mẹ tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho tôi.)

If I became _______________.


Bài 5

5. Use the phrasal verbs to talk about the job you want to do in the future.

(Sử dụng các cụm động từ để nói về công việc bạn muốn làm trong tương lai.)

I want to be a doctor because I look up to my grandfather who is a doctor in our family.

(Tôi muốn trở thành bác sĩ vì tôi rất ngưỡng mộ ông tôi, một bác sĩ trong gia đình chúng tôi.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về chống bụi và vai trò của nó trong bảo vệ sức khỏe và môi trường. Nguyên nhân gây bụi: môi trường, sản xuất, giao thông. Các loại bụi: hạt nhỏ, hạt lớn, ô nhiễm, môi trường sản xuất, động cơ xe. Phương pháp chống bụi: khẩu trang, máy lọc không khí, hệ thống thông gió, thiết bị chống bụi.

Khái niệm về vệ sinh máy - Định nghĩa và tầm quan trọng. Bước vệ sinh máy - Tắt nguồn, lau chùi bề mặt, làm sạch bên trong và kiểm tra chức năng. Các lỗi thường gặp khi không vệ sinh máy - Chạy chậm, nóng quá mức, dừng hoạt động đột ngột. Các lưu ý khi vệ sinh máy - Sử dụng dung dịch đúng cách, không sử dụng nước và đảm bảo an toàn.

Khái niệm về chống sét đánh và vai trò của nó trong việc bảo vệ công trình và người dân

Khái niệm về thiết bị chống sét đánh

Khái niệm về đường dây điện và tầm quan trọng trong truyền tải điện năng. Cấu tạo, loại và quy trình thiết kế, bảo trì và sửa chữa đường dây điện.

Khái niệm chắc chắn trong lý thuyết xác suất và vai trò của nó (150 ký tự)

Khái niệm chống rung động và vai trò của nó trong kỹ thuật

Khái niệm về bệ đỡ và vai trò của nó trong cơ khí và kỹ thuật. Các loại bệ đỡ thông dụng và ứng dụng của chúng. Tính toán và thiết kế bệ đỡ, bao gồm lựa chọn vật liệu, kích thước và độ bền cơ học. Hướng dẫn về cách lắp đặt và bảo dưỡng bệ đỡ, bao gồm kiểm tra, bảo trì và thay thế linh kiện.

Khái niệm về bộ phận máy - Định nghĩa, vai trò, loại và cấu tạo của bộ phận máy, vật liệu và kỹ thuật sản xuất.

"Khái niệm về ngành điện lực, vai trò và định nghĩa trong đời sống và kinh tế. Hệ thống điện lực và cách hoạt động. Các nguồn năng lượng điện và ảnh hưởng của chúng. Quá trình phân phối và vận hành hệ thống điện lực. Các vấn đề và giải pháp trong ngành điện lực."

Xem thêm...
×