Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 8 8.8 Speaking

1. Describe what happened last time you experienced one of these problems. 2. Listen to two friends, Hannah and Daniel, discussing a problem and answer the questions. 3. Choose the correct option to complete the SPEAKING FOCUS. Then listen again and check.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Describe what happened last time you experienced one of these problems.

(Hãy mô tả điều gì đã xảy ra vào lần gần đây nhất bạn gặp phải một trong những vấn đề này.)

1. Something was lost or stolen (bag, keys, bike, etc.)

(Có thứ gì đó bị mất hoặc bị đánh cắp (túi xách, chìa khóa, xe đạp, v.v.))

2. Something was broken (computer, car, phone, etc.)

(Có vật gì đó bị hỏng (máy tính, ô tô, điện thoại, v.v.))

3. Something was forgotten (test, alarm, appointment, etc.)

(Đã quên thứ gì đó (kiểm tra, báo thức, cuộc hẹn, v.v.))


Bài 2

2. Listen to two friends, Hannah and Daniel, discussing a problem and answer the questions.

(Lắng nghe hai người bạn Hannah và Daniel thảo luận về một vấn đề và trả lời các câu hỏi.)

1. What was the problem and how did Hannah and Daniel try to solve it?

(Vấn đề là gì và Hannah và Daniel đã cố gắng giải quyết nó như thế nào?)

2. What would be a better solution in your opinion?

(Theo bạn, giải pháp nào tốt hơn?)

3. What do you think might happen next?

(Bạn nghĩ điều gì có thể xảy ra tiếp theo?)


Bài 3

3. Choose the correct option to complete the SPEAKING FOCUS. Then listen again and check.

(Chọn phương án đúng để hoàn thành phần NÓI TẬP TRUNG. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

SPEAKING FOCUS

Talking about a problem

What's wrong/the matter?

What's (1) up/on (with it)?

I seem/ appear to have lost/forgotten / broken...

I haven't (got) a clue. / I've no (2) thought/idea./ I wish I knew.

Every time I try to ..., it ...

Perhaps there's something wrong/ a problem with the...

Talking about a solution

Have you tried... + -ing?

It's worth a try / a go, I suppose.

I (3) doubt/know it'll/that'll work/help, but let's see. Problem solved!

No, that doesn't/ didn't make any (4) solution/difference.

Expressing annoyance

What are we (5) about/supposed to do now?

Why on Earth did/ didn't you...?

How should I (6) know/think?

You should have checked / asked first.

You should have thought about that earlier.

 

TẬP TRUNG NÓI

Nói về một vấn đề

Có chuyện gì vậy?

(1) có chuyện gì (với nó) vậy?

Tôi dường như/ dường như đã mất/quên/bị hỏng...

Tôi chưa (có) manh mối. / Tôi không có (2) suy nghĩ/ý tưởng./ Tôi ước gì tôi biết.

Mỗi lần tôi cố gắng..., nó...

Có lẽ có điều gì đó không ổn/có vấn đề với...

Nói về một giải pháp

Bạn đã thử... + -ing chưa?

Tôi cho rằng nó đáng để thử / thử.

Tôi (3) nghi ngờ/biết nó sẽ/điều đó sẽ hiệu quả/có ích, nhưng hãy xem. Vấn đề đã được giải quyết!

Không, điều đó không/không tạo ra bất kỳ (4) giải pháp/sự khác biệt nào.

Bày tỏ sự khó chịu

Chúng ta (5) đang/phải làm gì bây giờ?

Tại sao bạn lại làm/không...?

Tôi nên (6) biết/suy nghĩ như thế nào?

Đáng lẽ bạn nên kiểm tra/ hỏi trước.

Bạn nên nghĩ về điều đó sớm hơn.


Bài 4

4. Complete the dialogues with one word in each gap. Sometimes more than one answer is possible. Then listen and check.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với một từ trong mỗi chỗ trống. Đôi khi cũng có khả năng có nhiều hơn một câu trả lời. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Dialogue 1

Abi and Beth are working in a supermarket during the school holidays.

Abi: What's (1) ____________?

Beth: Well, unfortunately, I (2) ___________ to have broken the bar code scanner.

Abi: Oh no. What happened?

Beth: I put it on the table during the break and spilled my coffee on it - like an idiot!

Abi: Whoops. The manager isn't going to be happy.

Beth: Yeah, tell me about it. (3) __________ time I try to switch it on, it beeps and switches off again.

Abi: Have you (4) __________ drying it under the hand dryer in the toilets?

Beth: Actually no, but it's worth a go, I (5) ______________

Dialogue 2

Leo is working on his uncle's farm during the summer.

Pete: Hello, Woodtop Farm.

Leo: Uncle Pete, it's me. I'm in the bottom field. The tractor has broken down.

Pete: What? What's the (6) __________  with it?

Leo: Er... I?(7) _____________ I knew

Pete: OK. Listen, are the lights working?

Leo: Hang on a second... Yep.

Pete: OK, then it's not the battery. You did remember to put some fuel in it, right?

Leo: Er... oh.

Pete: Leo! I told you it was nearly empty.

Leo: I, er... I forgot. Sorry.

Pete: Well, you'll have to walk back up here and get some, won't you?

Leo: What? It's miles!

Pete: Well, you should have thought about that (8) __________. Next time, perhaps you'll remember.

Leo: Can't you bring some fuel down in the... hello?

Tạm dịch:

Đối thoại 1

Abi và Beth đang làm việc trong một siêu thị trong kỳ nghỉ học.

Abi: (1) ____________ là gì?

Beth: Ồ, thật không may, tôi đã làm hỏng máy quét mã vạch.

Abi: Ồ không. Chuyện gì đã xảy ra thế?

Beth: Tôi đặt nó lên bàn trong giờ giải lao và làm đổ cà phê lên đó - như một thằng ngốc!

Abi: Rất tiếc. Người quản lý sẽ không vui.

Beth: Ừ, kể cho tôi nghe đi. (3) __________ lần tôi cố gắng bật nó lên, nó phát ra tiếng bíp và lại tắt.

Abi: Bạn đã (4) __________ sấy nó dưới máy sấy tay trong nhà vệ sinh chưa?

Beth: Thực ra thì không, nhưng đáng để thử đấy, tôi (5) ______________

Đối thoại 2

Leo đang làm việc tại trang trại của chú mình vào mùa hè.

Pete: Xin chào, trang trại Woodtop.

Leo: Chú Pete, cháu đây. Tôi đang ở khu vực phía dưới. Máy kéo đã bị hỏng.

Pete: Cái gì? (6) __________ với nó là gì?

Leo: Ơ... tôi?(7) _____________ Tôi biết

Pete: Được rồi. Nghe này, đèn có hoạt động không?

Leo: Đợi một chút... Đúng.

Pete: Được rồi, không phải do pin. Bạn đã nhớ đổ chút nhiên liệu vào đó phải không?

Leo: Ờ... ồ.

Pete: Leo! Tôi đã nói với bạn là nó gần như trống rỗng.

Leo: Tôi, ờ... tôi quên mất. Lấy làm tiếc.

Pete: Chà, bạn sẽ phải quay lại đây và lấy một ít phải không?

Leo: Cái gì? Đó là dặm!

Pete: Chà, lẽ ra bạn nên nghĩ về điều đó (8) __________. Lần sau có lẽ bạn sẽ nhớ.

Leo: Bạn có thể mang ít nhiên liệu xuống... xin chào không?


Bài 5

5. Follow the instructions below to prepare a dialogue. Use the SPEAKING FOCUS to help you.

(Thực hiện theo các hướng dẫn dưới đây để chuẩn bị đoạn hội thoại. Hãy sử dụng TẬP TRUNG NÓI để giúp bạn.)

As part of a project, you are giving a joint presentation about summer job opportunities in your local area. Together, you prepared a presentation on a laptop.

(Là một phần của dự án, bạn sẽ có một bài thuyết trình chung về cơ hội việc làm trong mùa hè ở khu vực địa phương của bạn. Các bạn đã cùng nhau chuẩn bị một bài thuyết trình trên máy tính xách tay.)

Student A: You were responsible for b for bringing a pen drive with all the notes and visuals. The presentation is when you left the penalty minutes, and you have just realised that you let drive at home.

(Học sinh A: Bạn chịu trách nhiệm cho b mang theo một ổ bút có đầy đủ ghi chú và hình ảnh. Bài thuyết trình là khi bạn để lại bút trong vài phút và bạn vừa nhận ra rằng bạn đang lái xe về nhà.)

Student B: You worked hard on the presentation and are very annoyed that your partner forgot to bring the pen drive.

(Học sinh B: Bạn đã chăm chỉ thuyết trình và rất khó chịu vì đối tác quên mang theo ổ bút.)

There isn't enough time to go home. Together, you need to come up with a solution.

(Không có đủ thời gian để về nhà. Cùng nhau, bạn cần đưa ra một giải pháp.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Tài khoản - Định nghĩa và vai trò của tài khoản trong kế toán và tài chính. Tài khoản ghi nhận và phân loại các hoạt động tài chính, giúp tạo ra hệ thống kiểm soát và phân tích tài chính hiệu quả. Loại tài khoản bao gồm tài khoản tài sản, tài khoản nợ, tài khoản vốn và tài khoản doanh thu. Cách sử dụng tài khoản bao gồm ghi sổ chi tiết và định khoản. Phân tích tài khoản theo thời gian và theo đối tượng để hiểu sự thay đổi và xu hướng của khoản thu chi.

Khái niệm về quản lý dự án

Khái niệm về nhà quản lý dự án và các kỹ năng cần có

Khái niệm về tổ chức công việc và vai trò của nó trong quản lý và hoạt động của doanh nghiệp

Khái niệm về file cài đặt và các loại file cài đặt | Các bước cài đặt phần mềm và quản lý file cài đặt

Tài liệu tham khảo về Metan: sách, bài báo, tài liệu nghiên cứu và các nguồn tài liệu trực tuyến giúp hiểu rõ hơn về quá trình sản xuất, tính chất và ứng dụng của Metan.

Khái niệm về thông báo lỗi và các loại lỗi phổ biến trong lập trình. Cách xử lý lỗi bằng cách sử dụng lệnh try-catch, ghi log lỗi và thông báo lỗi cho người dùng. Phương pháp kiểm tra và sửa lỗi bằng trình biên dịch, debug và unit test.

Khái niệm về Bảo mật - Định nghĩa và tầm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bảo mật là khái niệm quan trọng trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nó nhằm bảo vệ thông tin và tài nguyên quan trọng khỏi mọi đe dọa và tác động không mong muốn. Bảo mật đảm bảo tính toàn vẹn, sẵn sàng và bảo mật của hệ thống thông tin, giới hạn quyền truy cập thông tin chỉ cho những người được ủy quyền và ngăn chặn bất kỳ cá nhân hay tổ chức không đủ quyền truy cập. Bảo mật trong lĩnh vực công nghệ thông tin bao gồm nhiều biện pháp bảo mật như sử dụng mật khẩu mạnh, mã hóa dữ liệu và giáo dục người dùng về các nguy cơ bảo mật. Các mối đe dọa đến Bảo mật - Liệt kê các mối đe dọa đến Bảo mật, bao gồm các cuộc tấn công, virus máy tính, tội phạm mạng và các hình thức lừa đảo trên mạng. Phương pháp Bảo mật - Tổng quan về các phương pháp Bảo mật, bao gồm mật mã học, chứng thực và ủy quyền, và kiểm soát truy cập. Các kỹ thuật Bảo mật - Mô tả chi tiết các kỹ thuật Bảo mật, bao gồm mã hóa dữ liệu, chữ ký số, mạng riêng ảo (VPN), và tường lửa (firewall). Thực hành Bảo mật - Hướng dẫn cách thực hành Bảo mật, bao gồm cách bảo vệ thông tin cá nhân, phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công, và xử lý các sự cố Bảo mật.

Khái niệm về riêng tư - Định nghĩa và tầm quan trọng của nó đối với cá nhân và xã hội. Quyền kiểm soát thông tin cá nhân, quyền không bị xâm phạm riêng tư và quyền bảo vệ dữ liệu cá nhân. Nguyên tắc bảo vệ riêng tư bao gồm sự minh bạch, sự rõ ràng, sự chính xác, sự an toàn và sự đáng tin cậy. Thách thức về riêng tư bao gồm việc thu thập dữ liệu, quản lý dữ liệu và tấn công mạng. Các ứng dụng và công cụ để bảo vệ riêng tư bao gồm trình duyệt web, phần mềm chặn quảng cáo và mã hoá dữ liệu.

Khái niệm ứng dụng được tải từ các nguồn khác

Xem thêm...
×