Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Vượn Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 8 Focus Review 8

1. Complete the sentences with the correct form of the words in the box. There are two extra words. 2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use Reported Speech. 3. Work in pairs.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct form of the words in the box. There are two extra words.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong khung. Có thêm hai từ nữa.)

carry                            find                              improve                               put      

(thực hiện)                  (tìm)                            (cải thiện)                           (đặt)   

reach                           speak                           thrive

(đạt)                            (nói)                            (phát triển mạnh)

1. I think Chris will need to move to a bigger company if he's going to _________ his full potential.

2. Robots are being used increasingly to ________ out simple, repetitive tasks.

3. If you can respond to an email quickly, then do it right away rather than ________ it off until later.

4. He took a short project management course to try and __________ his career prospects.

5. Sometimes you have to be diplomatic, but occasionally you need to _______ your mind.


Bài 2

2. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use Reported Speech.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng bài phát biểu được báo cáo.)

1. 'You should take a few days off, the manager said.

('Bạn nên nghỉ vài ngày, người quản lý nói.)

The manager said that I ____________ a few days off.

2. 'I've been working here for ten years', Olivia told them.

('Tôi đã làm việc ở đây được mười năm', Olivia nói với họ.)

Olivia said ____________ for ten years.

3. 'What's your home address?', the man asked.

The man asked him _______________.

4. "When are you going to look for a permanent post?", my parents keep asking me.

(“Khi nào con định tìm một công việc cố định?”, bố mẹ tôi cứ hỏi tôi.)

My parents keep asking me _____________ a permanent post.

5. Send a copy of your CV to head office', the store manager told me.

(Gửi bản sao CV của bạn đến trụ sở chính', người quản lý cửa hàng nói với tôi.)

The store manager told me ____________ to head office.


Bài 3

3. Work in pairs.

(Làm việc theo cặp.)

Student A: You face challenges in achieving study-life balance.

(Học sinh A: Bạn phải đối mặt với những thách thức trong việc đạt được sự cân bằng giữa học tập và cuộc sống.)

Student B: You propose strategies to foster a healthy work-life balance. Use expressions you've learnt in this unit.

(Học sinh B: Bạn đề xuất các chiến lược nhằm thúc đẩy sự cân bằng lành mạnh giữa công việc và cuộc sống. Sử dụng các biểu thức bạn đã học trong bài này.)


Bài 4

4. Read the text. Choose the correct answer, A, B, C or D.

(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

When I left school, I didn't have a(n) (1) ______what I wanted to do as a career. I was quite good at science, so I decided to study physics at university. I knew it was the wrong choice though right from the (2) __________. I enjoyed the social side of university and I ________ the other students on my course, but I really struggled with the coursework. I tried to be disciplined and work hard, but it didn't make any (4) _______

Physics just wasn't my thing. Soon my tutor noticed that I wasn't (5) _______ my classmates and called me in for a chat. She was really understanding. I explained that I was thinking about (6) _________ university, but she suggested I look at other options first. She (7) __________ the idea that I could sit in on lectures in different subjects to see if any of them might suit me better. I went to some chemistry and biology lectures, which didn't really spark my interest, but then I went along to an engineering class and realised I'd found my (8) ___________ I switched courses and I've never looked back!

1.

A. clue                                                             B. idea

(đầu mối)                                                        (ý tưởng)

C. thought                                                       D. knowledge

(suy nghĩ)                                                        (kiến thức)

2.

A. clear out                                                     B. downturn

(dọn sạch)                                                       (suy thoái)

C. letdown                                                       D. outset

(thất vọng)                                                      (bắt đầu)

3.

A. got out of                                                    B. came up with

(đã ra khỏi)                                                     (nghĩ ra ý tưởng)

C. got on with                                                 D. looked down on

(có quan hệ với0                                             (coi thường)

4.

A. change                                                        B. difference

(thay đổi)                                                        (khác biệt)

C. solution                                                       D. progress

(giải pháp)                                                      (tiến bộ)

5.

A. coming up against                                      B. putting up with

(chống lại)                                                      (chịu đựng)

C. keeping up with                                          D. getting round to

(đuổi kịp)                                                        (đi vòng tới)

6.

A. standing up for                                           B. running out of

(đứng lên bảo vệ)                                            (hết)

C. growing out of                                            D. dropping out of

(theo kịp)                                                         (bỏ học)

7.

A. made up for                                                B. came up with

(bù đắp cho)                                                    (nảy ra ý tưởng)

C. came up against                                          D. looked up to

(chống lại)                                                      (tôn trọng)

8.

A. hole                                                                        B. niche

(lỗ)                                                                  (hốc)

C. corner                                                         D. focus

(góc)                                                                (tiêu điểm)


Bài 5

5. Complete the second sentence using the in capitals so that it has a similar to the first. Use up to five words in each gap, but do not change the word in capitals.

(Hoàn thành câu thứ hai bằng cách sử dụng chữ in hoa để nó có câu tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng tối đa năm từ trong mỗi chỗ trống, nhưng không thay đổi từ viết hoa.)

1. 'A scholarship in Brussels?! Fantastic! Well done, Amanda!' Robert said. CONGRATULATED

('Học bổng ở Brussels?! Tuyệt vời! Làm tốt lắm, Amanda!' Robert nói.)

Robert ____________ getting a scholarship in Brussels.

2. 'I wouldn't apply for that job', Marion told me. ADVISED

('Tôi sẽ không ứng tuyển vào công việc đó', Marion nói với tôi.)

Marion _____________ apply for that job.

3. 'Did you practise to become a fitness instructor?, she asked. HAD

('Bạn đã luyện tập để trở thành một huấn luyện viên thể dục phải không?, Cô ấy hỏi.)

She asked me _________________ become a fitness instructor.

4. Choosing a career is undeniably one of the most challenging decisions you face in life. DOUBT

(Không thể phủ nhận lựa chọn nghề nghiệp là một trong những quyết định khó khăn nhất mà bạn phải đối mặt trong cuộc đời.)

Choosing a career is ______________  one of the most challenging decisions you face in life.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về đèn hàn, lịch sử phát triển và các loại đèn hàn thông dụng hiện nay. Đèn hàn là công cụ quan trọng trong công nghiệp hàn, được sử dụng để nối chặt hai mảnh kim loại. Lịch sử phát triển của đèn hàn bắt đầu từ thế kỷ 19, khi các đèn hàn đầu tiên được phát minh và sử dụng nguyên liệu như than hoặc dầu để tạo lửa hàn. Ngày nay, có nhiều loại đèn hàn hiện đại như đèn hàn điện cầm tay, đèn hàn điện tử, đèn hàn laser và đèn hàn plasma. Mỗi loại đèn hàn có ưu điểm và ứng dụng riêng, phù hợp với các công việc hàn khác nhau. Hiểu về đèn hàn và các loại đèn hàn thông dụng rất quan trọng để thực hiện công việc hàn hiệu quả và an toàn. Nguyên lý hoạt động của đèn hàn, mô tả quá trình tạo ra nguồn nhiệt để hàn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hàn. Các loại điện cực sử dụng trong đèn hàn, giới thiệu về ưu điểm và nhược điểm của từng loại cực. Các lỗi thường gặp khi sử dụng đèn hàn và cách khắc phục chúng. An toàn khi sử dụng đèn hàn, tổng quan về các biện pháp an toàn cần tuân thủ khi sử dụng đèn hàn, bao gồm đeo kính bảo vệ, sử dụng bảo hộ lao động và giảm thiểu nguy cơ cháy nổ.

Khái niệm nung chảy và vai trò của nó trong đổi mới vật liệu. Các loại vật liệu có thể nung chảy và cách thức nung chảy để tạo thành sản phẩm mới. Phương pháp nung chảy, bao gồm nung chảy bằng lò, tia laser và điện. Các ứng dụng của nung chảy trong công nghệ in 3D.

Khái niệm về uốn cong, yếu tố ảnh hưởng và phương pháp uốn cong vật liệu. Ứng dụng của quá trình uốn cong trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về lò nóng và nguyên lý hoạt động, quá trình biến đổi nhiệt, các loại lò nóng và ứng dụng của lò nóng trong đời sống và công nghiệp.

Phân tích tín hiệu: Khái niệm, phương pháp và ứng dụng

Phân tích tín hiệu bằng phổ: Định nghĩa, vai trò và ứng dụng

Khái niệm về miền tần số - Định nghĩa và vai trò của nó trong lĩnh vực điện tử. Biến đổi Fourier - Chuyển đổi tín hiệu từ miền thời gian sang miền tần số. Miền tần số trong xử lý tín hiệu - Bộ lọc tần số và phân tích tín hiệu. Miền tần số trong truyền thông - Kỹ thuật điều chế và giải chế tín hiệu.

Cấu trúc tần số: Khái niệm, vai trò và ứng dụng trong khoa học vật liệu và công nghệ sản xuất.

Khái niệm về điện lực và vai trò của nó trong vật lý. Mô tả điện trường và điện tích, cách chúng tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau. Tổng quan về điện thế và dòng điện, cách đo và đơn vị của chúng. Mô tả cấu trúc của mạch điện và nguyên tắc hoạt động của nó. Các ứng dụng của điện lực trong đời sống và công nghiệp.

Giới thiệu về âm nhạc và vai trò của nó trong đời sống con người. Yếu tố cơ bản của âm nhạc và các thể loại âm nhạc phổ biến. Các công cụ âm nhạc và tác động của âm nhạc đến tâm hồn con người.

Xem thêm...
×