Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Nâu
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Global Success - Đề số 2

Listen and number. Listen and match. Listen and complete. Read and decide each sentence below iss T (True) or F (False). Read and complete. Use the given words. Rearrange the given words to malke correct sentences.

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Listen and number.

 

a. 

b. 

c. 

d. 

a - 

 b - 

  c - 

  d - 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

a - 

 b - 

  c - 

  d - 

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. – Do you want to go to the bakery?

    – Sorry, I can’t.

2. – What are these animals?

    – They’re lions.

3. – How much is the shirt?

    – It’s 200,000 dong.

4. – What are they doing?

    – They’re playing tug of war.

Tạm dịch:

1. – Bạn có muốn đến tiệm bánh không?

    – Xin lỗi, tôi không thể.

2. – Những con vật này là gì?

    – Chúng là sư tử.

3. – Chiếc áo bao nhiêu tiền?

    – Nó có giá 200.000 đồng.

4. – Họ đang làm gì vậy?

    – Họ đang chơi kéo co.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Listen and match.

1 - 

  2 - 

  3 - 

  4 - 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1 - 

  2 - 

  3 - 

  4 - 

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. – Where’s the bookshop?

    – It’s behind the gift shop.

2. – Do you want to go to the farm?

    – Great! Let’s go.

3. – What was the weather like last weekend?

    – It was sunny.

4. – How can I get to the food stall?

    – Turn right.

Tạm dịch:

1. – Hiệu sách ở đâu?

    – Nó ở phía sau cửa hàng quà tặng.

2. – Bạn có muốn đến trang trại không?

    - Tuyệt vời! Đi nào.

3. – Thời tiết cuối tuần trước thế nào?

    – Trời nắng.

4. – Làm thế nào tôi có thể đến quầy bán đồ ăn?

    - Rẽ phải.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Listen and complete.

 

1. Where’s the bookshop? – It’s 

the gift shop.


2. Do you want to go to the

? – Great! Let’s go.


3. What was the weather like last weekend? – It was

.


4. How can I get to the food stall? -

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

1. Where’s the bookshop? – It’s 

the gift shop.


2. Do you want to go to the

? – Great! Let’s go.


3. What was the weather like last weekend? – It was

.


4. How can I get to the food stall? -

.

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. Where’s the bookshop? – It’s behind the gift shop.

(Tiệm sách ở đâu? - Ở phía sau cửa hàng quà tặng ấy.)

2. Do you want to go to the farm? – Great! Let’s go.

(Cậu có muốn đến nông trại không. - Tuyệt! Đi thôi.)

3. What was the weather like last weekend? – It was sunny.

(Cuối tuần trước thời tiết thế nào? - Trời nắng.)

4. How can I get to the food stall? - Turn right.

(Làm thế nào để tôi đến được gian bán đồ ăn vậy? - Rẽ phải.)

Câu 4 :

Choose the correct answer.

Câu 4.1 :

1. What was the weather last Friday? - It was _______.

  • A

    sun

  • B

    sunny

  • C

    cloud

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Sau động từ to be cần là một tính từ.

What was the weather last Friday? - It was sunny.

(Thứ Sáu tuần trước thời tiết thế nào? - Trời nắng.)

=> Chọn C

Câu 4.2 :

2. _______ is that shirt? - It’s 150,000 dong.

  • A

    How much

  • B

    How many

  • C

    How often

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Để hỏi giá, ta dùng “How much”.

How much is that shirt? - It’s 150,000 dong.

(Cái áo sơ mi đó giá bao nhiêu? - Nó có gía 150,000 đồng.)

=> Chọn A

Câu 4.3 :

3. I need to go to the ________ to buy some bread for breakfast. 

  • A

    waterpark

  • B

    bookshop

  • C

    bakery

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

buy some bread: mua một ít bánh mì 

Trong các đáp án chỉ có “bakery” là địa điểm phù hợp nhất.

I need to go to the bakery to buy some bread for breakfast.

(Tôi cần đến tiệm bánh để mua chút bánh mì về ăn sáng.)

=> Chọn C

Câu 4.4 :

4. What _______ it say? - It says “Stop”. 

  • A

    is

  • B

    does

  • C

    do

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi với động từ thường, chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít phải dùng trợ động từ “does”.

What does it say? - It says “Stop”.

(Nó có nghĩa gì vậy? - Nó có nghĩa “Dừng lại”.)

=> Chọn B

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 5 :

Read and decide each sentence below iss T (True) or F (False).

Friday: It was rainy today. So I was at home all day.  

Saturday: There was a beautiful rainbow in the sky today. I was able to take lots of photos with my new camera.

Sunday: Today was very cold but I still walked in the park. There was a lot of fun at the park.

Monday: The weather was windy but I was not able to fly my kite today. I was outside for a walk and have an ice cream.   

Câu 5.1 :

1. It was rainy on Monday.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

It was rainy on Monday.          

(Trời mưa vào thứ Hai.)        

Thông tin:

Monday: The weather was windy...

(Thứ Hai: Trời có gió...)

=> F

Câu 5.2 :

2. I was at the park on Friday.   

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

I was at the park on Friday.  

(Tôi đã ở công viên vào thứ Sáu.)   

Thông tin: Friday: It was rainy today. So I was at home all day.      

(Thứ sáu: Hôm nay trời mưa. Vậy nên tôi ở nhà cả ngày.)

=> F

Câu 5.3 :

3. There were lots of photos of the rainbow on Saturday.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

There were lots of photos of the rainbow on Saturday.

(Có rất nhiều bức ảnh chụp cầu vồng vào thứ Bả.)

Thông tin: Saturday: I was able to take lots of photos with my new camera.

(Thứ bảy: Tôi đã có thể chụp được rất nhiều ảnh bằng chiếc máy ảnh mới của mình.)

=> T

Câu 5.4 :

4. It was cold on Sunday. 

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

It was cold on Sunday.

(Trời lạnh vào Chủ Nhật.)

Thông tin: Monday: The weather was windy...

(Thứ hai: Trời có gió...)

=> T

Câu 5.5 :

5. It was boring at the park on Sunday.

  • A

    T

  • B

    F

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

It was boring at the park on Sunday.

(Ở công viên rất nhàm chán vào Chủ Nhật.)

Thông tin: Sunday: Today was very cold but I still walked in the park. There was a lot of fun at the park.

(Chủ nhật: Hôm nay trời rất lạnh nhưng tôi vẫn đi dạo trong công viên. Ở công viên rất vui.)

=> F

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Thứ sáu: Hôm nay trời mưa. Vậy nên tôi ở nhà cả ngày.

Thứ bảy: Hôm nay bầu trời có cầu vồng rất đẹp. Tôi đã có thể chụp được rất nhiều ảnh bằng chiếc máy ảnh mới của mình.

Chủ nhật: Hôm nay trời rất lạnh nhưng tôi vẫn đi dạo trong công viên. Ở công viên rất vui.

Thứ hai: Trời có gió nhưng hôm nay tôi không thể thả diều được. Tôi ra ngoài đi dạo và ăn kem.

Câu 6 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Read and complete. Use the given words.

waterpark
there
lots
playing
any
My name is Martin and I live in a small town. In my town, (1) ..... is a bookstore and a bakery. There is a bus stop but there aren’t (2) ..... airports. There are (3) ..... of houses, but there aren’t any tall buildings. My favourite place is the (4) ..... . It’s near a gift shop. Last weekend, I came there with my family. I love (5) ..... with my little brother there.
Đáp án của giáo viên lời giải hay
waterpark
there
lots
playing
any
My name is Martin and I live in a small town. In my town, (1)
there
is a bookstore and a bakery. There is a bus stop but there aren’t (2)
any
airports. There are (3)
lots
of houses, but there aren’t any tall buildings. My favourite place is the (4)
waterpark
. It’s near a gift shop. Last weekend, I came there with my family. I love (5)
playing
with my little brother there.
Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

My name is Martin and I live in a small town. In my town, there is a bookstore and a bakery. There is a bus stop but there aren’t any airports. There are lots of houses, but there aren’t any tall buildings. My favourite place is the waterpark. It’s near a gift shop. Last weekend, I came there with my family. I love playing with my little brother there.

Tạm dịch:

Tên tôi là Martin và tôi sống ở một thị trấn nhỏ. Ở thị trấn của tôi, có một hiệu sách và một tiệm bánh. Có một trạm xe buýt nhưng không có sân bay. Có rất nhiều ngôi nhà, nhưng không có tòa nhà cao tầng nào. Địa điểm yêu thích của tôi là công viên nước. Nó gần một cửa hàng quà tặng. Cuối tuần trước tôi đã đến đó cùng gia đình. Tôi thích chơi với em trai tôi ở đó.

Câu 7 :

Rearrange the given words to malke correct sentences.

1. the/ you/ to/ Do/ want/ go/ to/ food stall? 

2. they/ because/ like/ I/ run/ quickly./ lions

3. get/ the/ How/ I/ to/ cinema?/ can 

4. playing/ are/ They/ tug of war.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về phát triển đất nước: Định nghĩa và yếu tố ảnh hưởng. Giai đoạn phát triển đất nước và chính sách phát triển đất nước. Các chỉ số đánh giá phát triển đất nước và thách thức, cơ hội.

Khái niệm về ô nhiễm nước thải và phương pháp xử lý: Loại nước thải và thành phần của chúng, các phương pháp xử lý vật lý, hóa học và sinh học, hiệu quả và ứng dụng để giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

Tác động tiêu cực của hoạt động con người đến môi trường và sức khỏe con người

Tổng quan về lĩnh vực xây dựng và các loại công trình xây dựng, vật liệu xây dựng, kỹ thuật xây dựng và an toàn trong quá trình xây dựng."

Khái niệm về xi măng, định nghĩa và vai trò trong xây dựng. Cấu trúc và thành phần, quá trình sản xuất. Tính chất vật lý và hóa học của xi măng. Ứng dụng trong xây dựng, loại và tính năng.

Khái niệm về vữa và vai trò trong xây dựng: định nghĩa và loại vữa, cấu tạo, thành phần và quá trình sản xuất và sử dụng.

Khái niệm vật liệu âm thanh, tính chất và ứng dụng của vật liệu âm thanh trong âm thanh học. Mô tả các loại vật liệu âm thanh và tính chất của chúng, giúp hiểu rõ về cách vật liệu ảnh hưởng đến âm thanh trong các ứng dụng khác nhau như âm thanh trong phòng thu, tiếng ồn và cách âm.

Khái niệm về nhà ở và các yếu tố cấu thành, chuẩn mực thiết kế và xây dựng, cùng các xu hướng mới trong thiết kế và xây dựng nhà ở - Tìm hiểu về nhà ở và cách thiết kế và xây dựng nhà ở bền vững và tiết kiệm năng lượng.

Khái niệm về sân bay và vai trò của nó trong ngành hàng không. Các loại sân bay bao gồm sân bay quốc tế, sân bay nội địa, sân bay quân sự và sân bay công nghiệp. Mô tả về cơ sở vật chất của sân bay bao gồm đường băng, đường lăn, đường cuộn, đài kiểm soát không lưu và nhà ga. Hoạt động tại sân bay bao gồm kiểm soát an ninh, kiểm tra hành lý, lên và xuống máy bay, kiểm tra kỹ thuật và điều hành chuyến bay. Quản lý và phát triển sân bay đòi hỏi sự hợp tác và làm việc cùng nhau giữa các cơ quan quản lý và kế hoạch phát triển và dự án nâng cấp sân bay.

Khái niệm về sợi thủy tinh

Xem thêm...
×