CHƯƠNG III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 99 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 100 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 100, 101 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 102, 103 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 104 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 104, 105 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 98 (Luyện tập) SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 98 (Dấu hiệu chia hết cho 3) SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 97 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 96 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 96 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 95 SGK Toán 4Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 99 SGK Toán 4
Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.
Bài 1
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766:
a) Số nào chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 3 ?
c) Số nào chia hết cho 5 ? d) Số nào chia hết cho 9 ?
Bài 2
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285.
a) Số nào chia hết cho 2 và 5 ?
b) Số nào chia hết cho 3 và 2 ?
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?
Bài 3
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Bài 4
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2; 5:
a) 2253 + 4315 – 173 b) 6438 – 2325 × 2
c) 480 – 120 : 4 d) 63 + 24 × 3
Bài 5
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365