Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Kết nối tri thức

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cách viết nào sau đây không phải phân số?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cách viết nào sau đây không phải phân số?

  • A
    34
  • B
    37
  • C
    2,53
  • D
    1117

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có dạng ab với a,bZ,b0.

Lời giải chi tiết :

2,53 không phải là phân số vì 2,5Z.

Đáp án C.

Câu 2 :

Số đối của phân số 1516

  • A
    1615
  • B
    1516
  • C
    1516
  • D
    1615

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

1516+1516=0 nên 1516 là số đối của phân số 1516.

Đáp án B.

Câu 3 :

Số nguyên x thỏa mãn điều kiện x3=69

  • A
    -1
  • B
    - 2
  • C
    2
  • D
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai phân số ab=cd(b,d0) nếu a.d=c.b

Lời giải chi tiết :

x3=69x.(9)=6.39x=18x=2

Đáp án B.

Câu 4 :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

  • A
    0,8%
  • B
    8%
  • C
    16%
  • D
    80%

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tỉ số phần trăm của a và b là ab.100%.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là 1620.100=0,8.100%=80%.

Đáp án D.

Câu 5 :

Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá 10%. Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

  • A
    400000
  • B
    55000
  • C
    5000
  • D
    45000

Đáp án : D

Phương pháp giải :

m% của a là m%.a.

Lời giải chi tiết :

Vì cửa hàng giảm giá 10% nên số tiền Nam trả ứng với:

100% - 10% = 90%.

Vậy Nam mua quyển sách đó hết:

90%.50000=45000 (đồng)

Đáp án D.

Câu 6 :

Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

  • A
    131,30
  • B
    131,31
  • C
    131,29
  • D
    130

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

Số 131,2956 làm tròn đến hàng phần trăm ta được 131,30.

Đáp án A.

Câu 7 :

Biết 35 của một số bằng (-30), số đó là

  • A
    18
  • B
    -18
  • C
    -50
  • D
    50

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biết mn của a là b, ta tính được a=b:mn

Lời giải chi tiết :

Số cần tìm là: 30:35=50.

Đáp án C.

Câu 8 :

Dữ liệu nào sau đây là số liệu?

  • A
    Bảng danh sách học tên học sinh lớp 6A.
  • B
    Tên các tỉnh phía Bắc.
  • C
    Bảng điểm tổng kết môn Toán cuối năm học.
  • D
    Tên các lớp trong trường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phân loại dữ liệu

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu “Bảng điểm tổng kết môn Toán cuối năm học” là số liệu

Đáp án C.

Câu 9 :

Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là

  • A
    25
  • B
    35
  • C
    53
  • D
    52

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác suất thực nghiệm của sự kiện bẳng tỉ số giữa số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

Lời giải chi tiết :

Số lần xuất hiện mặt sấp là: 15 – 9 = 6 (lần)

Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là 615=25

Đáp án A.

Câu 10 :

Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

  • A
    Ay và Bx
  • B
    Bx và By
  • C
    Ax và By
  • D
    AB và BA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Hai tia đối nhau phải là hai tia có chung gốc nên đáp án A, B, D sai.

Chỉ có Bx và By đúng.

Đáp án B.

Câu 11 :

Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

  • A
    1
  • B
    10
  • C
    45
  • D
    90

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm số đoạn thẳng

Lời giải chi tiết :

Số đoạn thẳng là 45.

Đáp án C.

Câu 12 :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

  • A
    Góc nhọn
  • B
    Góc vuông
  • C
    Góc tù
  • D
    Góc bẹt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vẽ hình mô tả để xác định

Lời giải chi tiết :

Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: góc nhọn.

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

1) Thực hiện phép tính:

a) 14+34(230,5)

b) 13251719325+20222023219

2) Tìm x biết:

a) 23x12=110

b) 5,162x=(5,7+2,3)(0,3)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.

Lời giải chi tiết :

1)

a) 14+34(230,5)=14+34(2312)=14+3416=14+18=38

b) 13251719325+20222023219=(1325325)+(1719+219)+20222023 =1+(1)+20222023 =20222023.

2)

a) 23x12=110

23x=110+12

23x=35

x=35:23

x=35:23

x=910

Vậy x=910.

b) 5,162x=(5,7+2,3)(0,3)

5,162x=2,4

2x=5,16(2,4)

2x=7,56

x=7,56:2

x=3,78

Vậy x=3,78

Câu 2 :

Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm 25 số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng 58 số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?

Phương pháp giải :

a) Tính mn của a bằng mn.a.

b) Số phần trăm của a với b là a.100b%

Lời giải chi tiết :

a) Số học sinh xếp loại tốt là: 4025=16 ( học sinh)

Số học sinh xếp loại khá là: (4016)58=15 (học sinh)

Số học sinh xếp loại đạt là: 401615=9 (học sinh)

b) Số học sinh xếp loại đạt chiếm số phần trảm của lớp là: 9.10040%=22,5%

Câu 3 :

Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;

b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

Phương pháp giải :

a) Quan sát bảng số liệu để trả lời.

b) Xác suất thực nghiệm của một sự kiện bằng tỉ số số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

Lời giải chi tiết :

a) Quan sát bảng số liệu ta thấy mặt 4 chấm xuất hiện nhiều nhất.

b) Xác suất của sự kiện "xuất hiện số chấm là số chẵn" là: 

20+22+15100=57100=57%

Câu 4 :

Cho hai tia Ox,Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=4cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=2cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng OA.

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao?

c) Vẽ tia Oz khác các tia Ox,Oy. Viết tên các góc có trong hình vẽ.

Phương pháp giải :

Vẽ hình theo hướng dẫn.

a) Xác định độ dài đoạn thẳng AB qua OA và OB.

b) Chứng minh OB = OC và O nằm giữa B và C nên O là trung điểm của BC.

c) Vẽ tia Oz và kể tên các góc trong hình.

Lời giải chi tiết :

Vẽ hình

a) Theo hình vẽ: AB=OA+OB=4+2=6cm

Vậy AB=6cm

b) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng OA nên OC=OA2=42=2cm

Suy ra OB=OC

Lại có O nằm giữa BC

Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng BC

Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng BC.

c)

Các góc có trong hình vẽ là:

^xOz;^yOz;^xOy,^xAy,^xCy,^xBy

Câu 5 :

So sánh S với 2, biết S=12+222+323++202322023.

Phương pháp giải :

Nhân hai vế của S với 2 để rút gọn S.

Lời giải chi tiết :

S=12+222+323++202322023

2S=1+22+322+423++202322022

2SS=1+12+122+123++122022202322023

S=1+12+122+123++122022202322023

2S=2+1+12+122+123++122021202322022

2SS=2202422022+202322023

S=24048202322023

Vậy S<2.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm two sets of yarns và các phương pháp kết hợp two sets of yarns cho sản xuất vải đa dạng, đa dạng và đa dạng.

Warp trong lập trình song song trên GPU: định nghĩa, cấu trúc, tính chất và ứng dụng. Tận dụng khả năng song song để tăng hiệu năng, tối ưu hóa việc truy cập bộ nhớ và sử dụng kỹ thuật lập trình song song để cải thiện hiệu suất tính toán trên GPU.

Khái niệm về weft - Định nghĩa và vai trò của weft trong ngành dệt may. Cấu trúc của vải - Sự kết hợp giữa sợi dọc và sợi ngang. Các loại weft - Tự nhiên và tổng hợp. Phương pháp dệt weft - Dệt thủ công và dệt công nghiệp.

Durability - Khái niệm, định nghĩa và vai trò của nó trong kỹ thuật và công nghệ. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền của vật liệu, sản phẩm hoặc hệ thống kỹ thuật. Mô tả các phương pháp đánh giá độ bền của vật liệu và sản phẩm, bao gồm cả thực nghiệm và mô phỏng. Tổng quan về các kỹ thuật và phương pháp để tăng độ bền cho vật liệu, sản phẩm và hệ thống kỹ thuật.

Khái niệm về strength và vai trò quan trọng trong vật lý và kỹ thuật, bao gồm các loại strength như kéo, nén, uốn và đàn hồi, các phương pháp đo lường và yếu tố ảnh hưởng đến strength. Ứng dụng của strength trong kỹ thuật bao gồm thiết kế kết cấu, sản xuất máy móc và công nghiệp xây dựng.

Stability - Importance, Factors, Evaluation Methods, and Applications in Various Industries

Áo sơ mi: Loại áo phổ biến với nhiều kiểu dáng cổ áo, tay áo và dài ngắn khác nhau. Chọn chất liệu như cotton, linen, polyester hoặc silk và màu sắc phù hợp với phong cách cá nhân và mục đích sử dụng. Lưu ý chọn áo sơ mi phù hợp với từng loại dáng người và hoàn cảnh sử dụng. Bảo quản và giặt áo sơ mi đúng cách để duy trì chất lượng và tuổi thọ của áo."

Pants - Khái niệm, định nghĩa và các loại phổ biến, lịch sử phát triển từ thời cổ đại đến hiện đại. Tổng quan về các loại pants phổ biến và cách phối đồ, cùng mô tả quy trình sản xuất và các công nghệ mới trong ngành thời trang.

Khái niệm và các loại dresses cơ bản - Lịch sử phát triển và các kiểu dáng của dresses - Các chất liệu phổ biến và cách chọn và mặc đúng cách các loại dresses phù hợp với dáng người và hoàn cảnh sử dụng.

Jackets - Giới thiệu, loại áo khoác phổ biến với nhiều mục đích sử dụng. Mô tả các loại jackets phổ biến như bomber jackets, denim jackets, leather jackets và chất liệu chính được sử dụng để làm jackets. Hướng dẫn cách chọn và bảo quản jackets để duy trì sự mới mẻ và chất lượng trong thời gian dài.

Xem thêm...
×