Đề thi học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 12 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Cách viết nào sau đây không phải phân số?
Cách viết nào sau đây không phải phân số?
Đáp án : C
Phân số có dạng ab với a,b∈Z,b≠0.
2,53 không phải là phân số vì 2,5∉Z.
Đáp án C.
Số đối của phân số −1516 là
Đáp án : B
Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Vì −1516+1516=0 nên 1516 là số đối của phân số −1516.
Đáp án B.
Số nguyên x thỏa mãn điều kiện x3=6−9 là
Đáp án : B
Hai phân số ab=cd(b,d≠0) nếu a.d=c.b
x3=6−9x.(−9)=6.3−9x=18x=−2
Đáp án B.
Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là
Đáp án : D
Tỉ số phần trăm của a và b là ab.100%.
Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là 1620.100=0,8.100%=80%.
Đáp án D.
Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá 10%. Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?
Đáp án : D
m% của a là m%.a.
Vì cửa hàng giảm giá 10% nên số tiền Nam trả ứng với:
100% - 10% = 90%.
Vậy Nam mua quyển sách đó hết:
90%.50000=45000 (đồng)
Đáp án D.
Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức làm tròn số.
Số 131,2956 làm tròn đến hàng phần trăm ta được 131,30.
Đáp án A.
Biết 35 của một số bằng (-30), số đó là
Đáp án : C
Biết mn của a là b, ta tính được a=b:mn
Số cần tìm là: −30:35=−50.
Đáp án C.
Hình nào dưới đây không có trục đối xứng?
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.
Hình không có trục đối xứng là hình 3.
Đáp án C.
Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là
Đáp án : A
Xác suất thực nghiệm của sự kiện bẳng tỉ số giữa số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.
Số lần xuất hiện mặt sấp là: 15 – 9 = 6 (lần)
Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là 615=25
Đáp án A.
Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Hai tia đối nhau phải là hai tia có chung gốc nên đáp án A, B, D sai.
Chỉ có Bx và By đúng.
Đáp án B.
Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:
Đáp án : C
Đếm số đoạn thẳng
Số đoạn thẳng là 45.
Đáp án C.
Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:
Đáp án : A
Vẽ hình mô tả để xác định
Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: góc nhọn.
Đáp án A.
1) Thực hiện phép tính:
a) 14+34⋅(23−0,5)
b) 1325−1719−325+20222023−219
2) Tìm x biết:
a) 23x−12=110
b) 5,16−2x=(5,7+2,3)⋅(−0,3)
Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.
1)
a) 14+34⋅(23−0,5)=14+34⋅(23−12)=14+34⋅16=14+18=38
b) 1325−1719−325+20222023−219=(1325−325)+(−1719+−219)+20222023 =1+(−1)+20222023 =20222023.
2)
a) 23x−12=110
23x=110+12
23x=35
x=35:23
x=35:23
x=910
Vậy x=910.
b) 5,16−2x=(5,7+2,3)⋅(−0,3)
5,16−2x=−2,4
2x=5,16−(−2,4)
2x=7,56
x=7,56:2
x=3,78
Vậy x=3,78
Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm 25 số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng 58 số học sinh còn lại.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?
b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?
a) Tính mn của a bằng mn.a.
b) Số phần trăm của a với b là a.100b%
a) Số học sinh xếp loại tốt là: 40⋅25=16 ( học sinh)
Số học sinh xếp loại khá là: (40−16)⋅58=15 (học sinh)
Số học sinh xếp loại đạt là: 40−16−15=9 (học sinh)
b) Số học sinh xếp loại đạt chiếm số phần trảm của lớp là: 9.10040%=22,5%
Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;
b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.
a) Quan sát bảng số liệu để trả lời.
b) Xác suất thực nghiệm của một sự kiện bằng tỉ số số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.
a) Quan sát bảng số liệu ta thấy mặt 4 chấm xuất hiện nhiều nhất.
b) Xác suất của sự kiện "xuất hiện số chấm là số chẵn" là:
20+22+15100=57100=57%
Cho hai tia Ox,Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA=4cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB=2cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng OA.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
b) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao?
c) Vẽ tia Oz khác các tia Ox,Oy. Viết tên các góc có trong hình vẽ.
Vẽ hình theo hướng dẫn.
a) Xác định độ dài đoạn thẳng AB qua OA và OB.
b) Chứng minh OB = OC và O nằm giữa B và C nên O là trung điểm của BC.
c) Vẽ tia Oz và kể tên các góc trong hình.
Vẽ hình
a) Theo hình vẽ: AB=OA+OB=4+2=6cm
Vậy AB=6cm
b) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng OA nên OC=OA2=42=2cm
Suy ra OB=OC
Lại có O nằm giữa B và C
Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng BC
Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng BC.
c)
Các góc có trong hình vẽ là:
^xOz;^yOz;^xOy,^xAy,^xCy,^xBy
So sánh S với 2, biết S=12+222+323+…+202322023.
Nhân hai vế của S với 2 để rút gọn S.
S=12+222+323+…+202322023
2S=1+22+322+423+…+202322022
2S−S=1+12+122+123+…+122022−202322023
S=1+12+122+123+…+122022−202322023
2S=2+1+12+122+123+…+122021−202322022
2S−S=2−202422022+202322023
S=2−4048−202322023
Vậy S<2.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365