Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Sinh 11 Kết nối tri thức - Đề số 2

Sự nảy mầm của hạt thành cây con là ví dụ về

I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 :

Sự nảy mầm của hạt thành cây con là ví dụ về

  • A
    sinh trưởng.
  • B
    phát triển.
  • C
    sinh sản.
  • D
    cảm ứng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự nảy mầm của hạt thành cây con là ví dụ về sự phát triển.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 2 :

Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí

  • A
    rễ cây.
  • B
    ngọn cây.
  • C
    có mô phân sinh.
  • D
    có mô bì.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sự sinh trưởng và phát triển của thực vật được bắt đầu tại vị trí có mô phân sinh.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 3 :

Gibberellin không có vai trò nào sinh lí nào sau đây?

  • A
    Kích thích hạt nảy mầm.
  • B
    Kích thích rụng lá.
  • C
    Kích thích dãn dài thân.
  • D
    Kích thích ra hoa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gibberellin không có vai trò nào sinh lí: Kích thích rụng lá.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 4 :

Phát triển không qua biến thái có đặc điểm

  • A
    con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự con trưởng thành.
  • B
    ấu trùng gần giống con trưởng thành.
  • C
    con non khác con trưởng thành.
  • D
    phải qua một lần lột xác.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phát triển không qua biến thái có đặc điểm con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự con trưởng thành.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 5 :

Các hormone điều hòa chủ yếu sự sinh trưởng của động vật có xương sống là

  • A
    thyroxine và GH.
  • B
    GH và estrogen.
  • C
    thyroxine và testosterone.
  • D
    Testosterone.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các hormone điều hòa chủ yếu sự sinh trưởng của động vật có xương sống là thyroxine và GH.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A.

Câu 6 :

Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A
    Ít bị ảnh hưởng vì thân nhiệt chúng luôn được ổn định nhờ sự chuyển hóa tăng.
  • B
    Bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.
  • C
    Bị ảnh hưởng mạnh vì sự chuyển hóa trong cơ thể giảm mạnh.
  • D
    Không bị ảnh hưởng vì chúng đã đi ngủ đông.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng mạnh vì nhiệt độ thấp làm các hoạt động sống không thực hiện được.

Lời giải chi tiết :

Đáp án B.

Câu 7 :

Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình

  • A
    nguyên phân.
  • B
    giảm phân.
  • C
    thụ tinh.
  • D
    nguyên phân và giảm phân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đáp án A.

Câu 8 :

Sinh sản vô tính là

  • A
    hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
  • B
    hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật.
  • C
    hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
  • D
    hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C.

Câu 9 :

Tôm, cua mọc lại càng sau khi bị gãy

  • A
    là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do cơ quan mới được tạo thành.
  • B
    là ví dụ về sinh sản ở sinh vật, do có sự tạo thành cơ thể mới.
  • C
    không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tổ hợp giữa giao tử đực và cái.
  • D
    không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tạo thành cá thể mới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tôm, cua mọc lại càng sau khi bị gãy không phải là sinh sản ở sinh vật, do không có sự tạo thành cá thể mới.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D.

II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển ở người?

(1) Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khỏe của người mẹ.

Đúng
Sai

(2) Hợp tử được hình thành ở giai đoạn sơ sinh. 

Đúng
Sai

(3) Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 – 7 ngày sau khi thụ tinh. 

Đúng
Sai

(4) Ở giai đoạn sau sinh, sự phát triển của người thuộc kiểu phát triển qua biến thái.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(1) Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khỏe của người mẹ.

Đúng
Sai

(2) Hợp tử được hình thành ở giai đoạn sơ sinh. 

Đúng
Sai

(3) Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 – 7 ngày sau khi thụ tinh. 

Đúng
Sai

(4) Ở giai đoạn sau sinh, sự phát triển của người thuộc kiểu phát triển qua biến thái.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết sinh trưởng và phát triển ở người

Lời giải chi tiết :

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Đúng.

(4) Sai vì người phát triển không qua biến thái.

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào sau đây là sai về thụ tinh kép ở thực vật có hoa?

(1) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của chỉ một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Đúng
Sai

(2) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử cùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Đúng
Sai

(3) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nội nhũ.

Đúng
Sai

(4) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nhân tam bội.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

(1) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của chỉ một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Đúng
Sai

(2) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử cùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Đúng
Sai

(3) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nội nhũ.

Đúng
Sai

(4) Quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử, một tinh tử kết hợp với trứng tạo thành hợp tử và một tinh tử kết hợp với nhân lưỡng cực tạo thành nhân tam bội.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Lý thuyết thụ tinh kép.

Lời giải chi tiết :

(1) Sai

(2) Đúng

(3) Sai

(4) Sai

(1), (3), (4) sai vì quá trình thụ tinh kép là quá trình thụ tinh với sự tham gia của hai tinh tử cùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

III. Câu trả lời ngắn
Câu 1 :

Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có mấy lần nguyên phân?

Phương pháp giải :

Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, sau giảm phân, có 3 lần nguyên phân.

Lời giải chi tiết :

3 lần.

Câu 2 :

Để nhân giống hoa lan quý, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?

Phương pháp giải :

Để nhân giống hoa lan, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính là nuôi cấy mô tế bào.

Lời giải chi tiết :

Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 3 :

Nên thụ phấn cho hoa vào thời điểm nào trong ngày?

Phương pháp giải :

Thời gian cây ra hoa gặp lúc khô hạn, nắng nóng thì tỉ lệ thụ phấn, thụ tinh rất thấp do hạt phấn bị mất sức nảy mầm trước khi được rơi vào vòi nhuỵ cái → Nên thụ phấn cho hoa vào thời điểm buổi sáng - khi thời tiết mát mẻ nhất trong ngày.

Lời giải chi tiết :

Nên thụ phấn cho hoa vào buổi sáng.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bột giặt và công dụng của nó trong việc giặt quần áo. Các loại bột giặt trên thị trường, bao gồm bột giặt dạng bột, nước và viên. Thành phần của bột giặt bao gồm chất tẩy rửa, chất tạo bọt, chất tẩy vết bẩn và chất làm mềm vải. Công dụng của từng thành phần trong bột giặt và cách sử dụng bột giặt đúng cách để đạt hiệu quả tốt nhất.

Khái niệm ô nhiễm nước và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về nhựa đường, thành phần chính và cấu trúc của nó. Các loại nhựa đường: polymer và phân tán. Sản xuất và ứng dụng của nhựa đường trong xây dựng và công nghiệp.

Khái niệm đường nhiệt dẻo và vai trò của nó trong công nghệ nhựa. Cấu trúc và tính chất của đường nhiệt dẻo. Sản xuất và ứng dụng của đường nhiệt dẻo trong đời sống và công nghiệp. Tác động của môi trường đến đường nhiệt dẻo và cách bảo quản để tăng độ bền và tuổi thọ của sản phẩm.

Khái niệm và tính chất hóa học của hydrocacbon: định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về đường bê tông nhựa

Lớp phủ đường: Định nghĩa, vai trò và các loại lớp phủ đường nhựa, xi măng, polymer và gốc thực vật. Công dụng của lớp phủ đường trong bảo vệ bề mặt đường, tăng độ bám dính của xe và giảm tiếng ồn khi xe chạy trên đường. Quá trình thi công lớp phủ đường bao gồm chuẩn bị bề mặt đường, thi công lớp phủ đường và hoàn thiện bề mặt đường.

Khái niệm về chống thấm

Khái niệm giảm thiểu sự thoát nước

Khái niệm về rò rỉ chất thải, nguyên nhân và hậu quả của việc rò rỉ chất thải. Loại chất thải gây ra rò rỉ, bao gồm chất thải độc hại và không độc hại. Các phương pháp xử lý rò rỉ chất thải, bao gồm biện pháp khẩn cấp và các phương pháp dự phòng. Tác động của rò rỉ chất thải đến môi trường và sức khỏe con người. Các biện pháp phòng ngừa rò rỉ chất thải, bao gồm quy định pháp luật và các biện pháp kỹ thuật hiện đại.

Xem thêm...
×