CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI
Bài 1, 2, 3 trang 114 SGK Toán 4
Bài 1, 2, 3, 4 trang 114 SGK Toán 4 Bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 116, 117 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 117, 118 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 118 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 119 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 120 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 122 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 122 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 123 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 123, 124 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 124, 125 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 126 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 127 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 128 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 128, 129 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 129 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 130 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 131 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 131, 132 SGK Toán 4 Giải bài 1, 2, 3 trang 133 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 133 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 134 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 135 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Phép chia phân số) SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 136 (Luyện tập) SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 137 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 137, 138 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 138 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 138, 139 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 139 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 140, 141 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 142, 143 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 143, 144 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 144, 145 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 112 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 110, 111 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 110 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3 trang 108 SGK Toán 4 Bài 1, 2, 3, 4 trang 107 SGK Toán 4Bài 1, 2, 3 trang 114 SGK Toán 4
Bài 1: Rút gọn các phân số.
Bài 1
Rút gọn các phân số :
a) \(\dfrac{4}{6}\) ; \(\dfrac{12}{8}\); \(\dfrac{15}{25}\);\(\dfrac{11}{22}\) ; \(\dfrac{36}{10}\) ; \(\dfrac{75}{36}.\)
b) \(\dfrac{5}{10}\); \(\dfrac{12}{36}\); \(\dfrac{9}{72}\); \(\dfrac{75}{300}\); \(\dfrac{15}{35}\); \(\dfrac{4}{100}.\)
Bài 2
Trong các phân số: \(\dfrac{1}{3};\;\dfrac{4}{7}; \; \dfrac{8}{12};\; \dfrac{30}{36};\; \dfrac{72}{73}\) :
a) Phân số nào tối giản ? Vì sao?
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó.
Bài 3
Viết số thích hợp vào ô trống :
Lý thuyết
2. Rút gọn phân số
Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1: Rút gọn phân số: \(\dfrac{6}{8}\) .
Ta thấy: \(6\) và \(8\) đều chia hết cho \(2\) nên
\(\dfrac{6}{8} = \dfrac{{6:2}}{{8:2}} = \dfrac{3}{4}\).
\(3\) và \(4\) không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), nên phân số \(\dfrac{3}{4}\) không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng: \(\dfrac{3}{4}\) là phân số tối giản và phân số \(\dfrac{6}{8}\) đã được rút gọn thành phân số tối giản \(\dfrac{3}{4}\).
Ví dụ 2: Rút gọn phân số: \(\dfrac{{18}}{{54}}\) .
Ta thấy: \(18\) và \(54\) đều chia hết cho \(2\) nên
\(\dfrac{{18}}{{54}} = \dfrac{{18:2}}{{54:2}} = \dfrac{9}{{27}}\).
\(9\) và \(27\) cùng chia hết cho \(9\) nên
\(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{{9:9}}{{27:9}} = \dfrac{1}{3}\)
\(1\) và \(3\) không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), nên \(\dfrac{1}{3}\) là phân số tối giản.
Vậy \(\dfrac{{18}}{{54}} = \dfrac{1}{3}\).
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lưu ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365