Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Đỏ
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 iLearn Smart Start - Đề số 2

Listen and write. Listen and choose A, B or C to reply. Read and fill in the blanks. Use the given words. There is one extra word. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.

Câu 1 :

Listen and look. Write the correct answers.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 2 :

Listen and choose True or False.  

Câu 2.1 :

1. Sue's mom was at the amusement part with her.

  • A

    True 

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Sue's mom was at the amusement part with her.

(Mẹ của Sue đã ở công viên giải trí của cô ấy.)

=> False

Bài nghe:

How about your mom? Was she at the amusement park with you?

No, she wasn’t.

Where was she last week?

She was at the mall. She likes shopping.

Tạm dịch:

Còn mẹ bạn thì sao? Bà ấy có ở công viên giải trí với bạn không?

Không.

Tuần trước mẹ bạn đã ở đâu?

Bà ấy đã ở trung tâm mua sắm. Mẹ tôi thích mua sắm.

Câu 2.2 :

2. Tom and his friends were at the museum because they love seeing old things. 

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

Tom and his friends were at the museum because they love seeing old things.

(Tom bà bạn bè của cậu ấy đã ở bảo tàng bởi vì họ thích ngắm nhìn những vật xưa cũ.)

=> True

Bài nghe:

Was Tom with you last week?

No, he wasn’t. He was at the museum with his friends.

Were they excited?

Yes, they were. They like seeing old things.

Tạm dịch:

Tom có ​​ở cùng bạn tuần trước không?

Không. Anh ấy đã ở bảo tàng với bạn bè.

Họ có hào hứng không?

Có đấy. Họ thích ngắm nhìn những thứ xưa cũ.

Câu 2.3 :

3. Sue's grandpa was happy with his family at the stadium last weekend.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Sue's grandpa was happy with his family at the stadium last weekend.

(Ông của Sue đã rất vui vẻ cùng gia đình ở sân vận động vào cuối tuần trước.)

=> False

Bài nghe:

Where was your grandpa last week?

He was at the stadium.

Was he happy?

Yes, he was. Because he was there with his friends.

Tạm dịch:

Ông của bạn đã ở đâu tuần trước?

Ông tôi đã ở sân vận động.

Ông bạn có vui không?

Có chứ. Bởi vì anh ấy đã ở đó cùng bạn bè của mình.

Câu 2.4 :

4. Jill was at school because she doesn't like watching movies.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Jill was at school because she doesn't like watching movies.

(Jill đã ở trường bỏi vì cậu ấy không thích xem phim.)

=> False

Bài nghe:

Was your friend, Jill at the amusement park last week?

No, she wasn’t. She was at the movie theater.

Was she excited?

Yes. She likes watching movies.

Tạm dịch:

Bạn của bạn, Jill có đến công viên giải trí vào tuần trước không?

Không. Cô ấy đã ở rạp chiếu phim.

Cô ấy có vui không?

Có chứ. Cô ấy thích xem phim mà.

Câu 2.5 :

5. Sue's cousin was at the library to read comic books.

  • A

    True 

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

Sue's cousin was at the library to read comic books.

(Em họ của Sue đã ở thư viện để đọc truyện tranh.)

=> False

Bài nghe:

Do you know my aunt?

Was she at the park with you?

No, she wasn’t. She doesn’t like playing at the park.

Where was she last week?

She was at the library for her homework, but she wasn’t happy.

Why?

Because she couldn’t finish her homework.

Tạm dịch:

Bạn có biết dì của tôi không?

Cô ấy có ở công viên với bạn không?

Không, cô ấy không như vậy. Dì ấy không thích chơi ở công viên.

Tuần trước dì của bạn đã ở đâu?

Cô ấy đã ở thư viện để làm bài tập nhưng cô ấy không vui.

Tại sao?

Bởi vì cô ấy không thể hoàn thành bài tập về nhà.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 3 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Read and fill in the blanks. Use the given words.

relaxing
bus
foot
bank
Lat Sunday
I'm Trang. I'm from Vietnam. I live in Ha Noi. My house is near my school, so go to school on (1) ..... . My mom is an office worker. She works at the (2) ..... . There are many cars and buses on the roads, but my mom doesn't go to work by (3) ..... . She goes to work by her motorbike. (4) ..... , we were at the beach. It was (5) ..... .
Đáp án của giáo viên lời giải hay
relaxing
bus
foot
bank
Lat Sunday
I'm Trang. I'm from Vietnam. I live in Ha Noi. My house is near my school, so go to school on (1)
foot
. My mom is an office worker. She works at the (2)
bank
. There are many cars and buses on the roads, but my mom doesn't go to work by (3)
bus
. She goes to work by her motorbike. (4)
Last Sunday
, we were at the beach. It was (5)
relaxing
.
Lời giải chi tiết :

Đoạn văn hoàn chỉnh:

I'm Trang. I'm from Vietnam. I live in Ha Noi. My house is near my school, so go to school on foot. My mom is an office worker. She works at the bank. There are many cars and buses on the roads, but my mom doesn't go to work by bus. She goes to work by her motorbike. Last Sunday, we were at the beach. It was relaxing.

Tạm dịch:

Tôi tên là Trang. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi sống ở Hà Nội. Nhà tôi gần trường nên tôi đi bộ đi học. Mẹ tôi là nhân viên văn phòng. Mẹ tôi làm việc ở ngân hàng. Có rất nhiều ô tô và xe buýt trên đường nhưng mẹ tôi không đi làm bằng xe buýt. Bà ấy đi làm bằng xe máy của mình. Chủ nhật tuần trước chúng tôi đã ở bãi biển. Nó thật dễ chịu.

Câu 4 :

Read and complete.

Hi. I'm May. Let me tell you about my last week. I was at school from Monday to Friday. I was at the swimming pool last Monday. I was at the library with my friends after school on Wednesday. I was in Đà Lạt with my family last Friday evening. The weather was cool. We were at home on Sunday. The trip was great.

1. 

May was at

from Monday to Friday.

2. 

She was at the swimming pool on 

.

3. 

She was at the library with her

.

4. 

The weather in Da Lat was

.

5. 

Her family were at

on Sunday.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Xin chào. Tôi là May. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về tuần vừa qua của tôi. Tôi đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi đã đến bể bơi vào thứ Hai tuần trước. Tôi đã ở thư viện cùng bạn bè sau giờ học vào thứ Tư. Tôi đã đi Đà Lạt cùng gia đình vào tối thứ Sáu tuần trước. Thời tiết thật mát mẻ. Chủ Nhậ chúng tôi ở nhà. Chuyến đi rất tuyệt.

Câu 5 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. Lucy and Mai/ yesterday?/ Were/ home/ at 

2. work?/ your/ Where/ father/ does 

3. of/ They/ tiger./ weren’t/ scared/ the

4. and dad./ was/ I/ my mom/ at/ beach/ the/ with

5. you/ How/ at/ help/ home?/ do

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm và ứng dụng của quá trình hóa học trong lĩnh vực công nghiệp, y học, nông nghiệp và môi trường. Tổng quan về các loại quá trình hóa học bao gồm trao đổi chất, chuyển hóa và tổng hợp. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hóa học bao gồm nhiệt độ, áp suất, nồng độ, thể tích và pH. Ứng dụng của quá trình hóa học trong sản xuất thuốc, chất tẩy rửa, nhiên liệu và các sản phẩm công nghiệp khác.

Khái niệm về Durable - Tính chất, vật liệu và ứng dụng của vật liệu Durable trong ngành sản xuất

Khái niệm về resistant to moisture và các ứng dụng của tính chất này. Các vật liệu resistant to moisture như gạch, gỗ, bê tông và sơn chống ẩm. Vật liệu trang trí chống ẩm như sofa, gối tựa và rèm cửa. Thiết bị điện tử chống ẩm như điện thoại, máy tính và máy ảnh. Vật liệu chống ẩm tự nhiên như gỗ, tre và da. Vật liệu chống ẩm tổng hợp như nhựa, cao su và sợi bổ sung. Các phương pháp chống ẩm bao gồm sử dụng hóa chất, thiết bị và vật liệu chống ẩm. Tính chất và ứng dụng của vật liệu resistant to moisture trong đời sống và công nghiệp.

Tears: Vai trò quan trọng và tính chất của chúng trong cơ thể và cuộc sống

Khái niệm về Abrasion: Định nghĩa và vai trò trong lĩnh vực vật liệu và cơ khí. Cơ chế và quá trình Abrasion: Yếu tố ảnh hưởng và cách đo lường sức mài mòn. Loại bỏ và ngăn ngừa Abrasion: Phương pháp sử dụng vật liệu chống mài mòn và kỹ thuật bảo trì. Ứng dụng của Abrasion: Trong đời sống và công nghiệp, sản xuất vật liệu chịu mài mòn và thiết bị chống mài mòn.

Khái niệm về Insulation, định nghĩa và vai trò của nó trong việc giữ nhiệt và giảm tiêu âm

Khái niệm về filtration, định nghĩa và vai trò của nó trong quá trình tách rời các hạt rắn và lỏng. Filtration là quá trình tách rời hạt rắn và lỏng trong hỗn hợp.

Khái niệm về absorbency: vai trò quan trọng trong khoa học và đời sống. Các loại absorbent: tự nhiên và tổng hợp. Cơ chế hoạt động của absorbent: hấp thụ và giải phóng chất lỏng hoặc khí. Ứng dụng của absorbent: trong y tế, môi trường, sản xuất và xử lý chất thải.

Disposable garments: Khái niệm, loại và tính năng Mô tả khái niệm và loại disposable garments phổ biến như áo khoác, mặt nạ, găng tay, và giày bảo hộ, với khả năng chống lại vi khuẩn, virus và hóa chất. Hướng dẫn sử dụng disposable garments hiệu quả và an toàn, bao gồm cách thay đổi và bảo quản. Tổng quan về vai trò của disposable garments trong ngành công nghiệp và y tế, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe cá nhân và cộng đồng.

Khái niệm về surgical masks - Vai trò, cấu tạo và hiệu quả của surgical masks trong việc ngăn chặn lây lan bệnh dịch. Cách sử dụng và bảo quản surgical masks đảm bảo sức khỏe và hiệu quả.

Xem thêm...
×