Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học trang 67, 68, 69 Hóa 12 Kết nối tri thức

Pin điện hoá là nguồn năng lượng được sử dụng phổ

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 67 - MĐ

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 67 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Pin điện hoá là nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong nhiều thiết bị như đèn pin, điện thoại, laptop, máy tính cầm tay, đồng hồ, xe đạp điện, xe máy điện, ô tô, máy bay không người lái, ... Pin điện hoá có cấu tạo như thế nào? Phản ứng oxi hoá – khử đóng vai trò gì trong hoạt động của pin điện hoá? Làm thế nào để lắp ráp được một số pin điện hoá đơn giản?


CH tr 67 - HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 67 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Nhúng một thanh kẽm vào cốc đựng dung dịch copper(II) sulfate (Hình 15.2a), sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra thì thấy xuất hiện một lớp đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm (Hình 15.2b).

1. Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn của phản ứng oxi hoá – khử xảy ra trong thí nghiệm.

2. Viết quá trình oxi hoá nguyên tử Zn và quá trình khử ion Cu2+. Chỉ ra dạng oxi hoá và dạng khử trong mỗi quá trình.

3. Biểu diễn dạng oxi hoá và dạng khử của mỗi nguyên tố trên như sau: dạng oxi hoá/dạng khử.


CH tr 68 - CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 68 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Viết bán phản ứng hoặc cặp oxi hoá – khử còn thiếu trong bảng dưới đây vào vở:

Bán phản ứng

Cặp oxi hóa – khử

Bán phản ứng

Cặp oxi hóa – khử

Na++1e\vboxto.5ex\vssNa

?

?

2H+/H2

?

Al3+/Al

Ag++1e\vboxto.5ex\vssAg

?

Fe2++2e\vboxto.5ex\vssFe

?

?

Au3+/Au


CH tr 68 - CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 68 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, thu được muối iron(II) chloride và khí hydrogen.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng ở dạng ion thu gọn.

b) Xác định các cặp oxi hoá – khử trong phản ứng trên.


CH tr 72 - HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 72 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Nghiên cứu về chiều phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử

Xét hai phản ứng oxi hoá – khử sau:

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu                  (1)

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag               (2)

1. Dựa vào Bảng 15.1, so sánh thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử: Zn2+/Zn với Cu2+/Cu; Cu2+/Cu với Ag+/Ag.

2. Chỉ ra chất khử mạnh hơn và chất oxi hoá mạnh hơn trong mỗi phản ứng.

3. Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, rút ra nhận xét chung về chiều phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử ở trên.


CH tr 72 - CH1

Trả lời câu hỏi 1 trang 72 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Ở điều kiện chuẩn, kim loại M có thể tác dụng được với dung dịch acid (H+), với nước khi giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử kim loại Mn+/M thoả mãn điều kiện nào?


CH tr 72 - CH2

Trả lời câu hỏi 2 trang 72 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn ở Bảng 15.1, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hoá – khử sau:

a) Ni2+/Ni và 2H+/H2;

b) Fe2+/Fe và Cu2+/Cu;

c)  Zn2+/Zn và Au3+/Au.


CH tr 73

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 73 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Phản ứng oxi hoá – khử luôn kèm theo sự chuyển electron từ chất khử sang chất oxi hoá. Nếu các quá trình oxi hoá, quá trình khử xảy ra trên hai điện cực và electron được truyền từ chất khử sang chất oxi hoá qua dây dẫn thì năng lượng của phản ứng hoá học sẽ chuyển thành năng lượng điện.

Xét phản ứng oxi hoá – khử:

 

Phản ứng hoá học trên xảy ra trong hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho Zn tiếp xúc trực tiếp với ion Cu2+ bằng cách nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 (Hình 15.6), thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám trên bề mặt thanh kẽm.

Thí nghiệm 2: Lắp hệ điện hoá gồm hai điện cực Zn2+/Zn và Cu2+/Cu như Hình 15.7, thấy bóng đèn sáng.

Thực hiện các yêu cầu sau

1. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử trong mỗi thí nghiệm.

2. Trong thí nghiệm nào thì quá trình oxi hoá và quá trình khử cùng xảy ra trên bề mặt của một thanh kim loại.

3. Tại sao trong thí nghiệm 2 bóng đèn lại sáng?


CH tr 75

Trả lời câu hỏi trang 75 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ Hình 15.10.

Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn ở Bảng 15.1:

a) Xác định anode, cathode và viết các quá trình xảy ra ở anode, cathode, Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong pin.

b) Tính sức điện động chuẩn của pin và so sánh với giá trị hiển thị trên vôn kế.

c) Xác định chiều của dòng electron chạy qua dây dẫn.


CH tr 77

Trả lời câu hỏi trang 77 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Phân loại các loại pin sử dụng trong gia đình và đề xuất cách thu gom, xử lí khi hết hạn sử dụng để bảo vệ môi trường.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm công tích luỹ và vai trò trong cơ chế lưu thông tài chính. Cách tính toán công tích luỹ và các loại công tích luỹ phổ biến. Ứng dụng công tích luỹ trong quản lý tài chính của doanh nghiệp và cá nhân.

Khái niệm về đơn vị đo Joule - Định nghĩa và vai trò trong đo lường năng lượng.

Lượng công và cách tính toán

Khái niệm vật thực hiện công, định nghĩa và vai trò của nó trong vật lý. Vật thực hiện công là một khái niệm quan trọng trong vật lý, giúp đo lường và hiểu về sự chuyển động và tương tác của các vật thể.

Khái niệm về kéo vật - Luật Newton về kéo vật - Các loại lực tác động lên kéo vật - Ứng dụng của kéo vật

Khái niệm về nâng vật, lực nâng và lực trọng, nguyên lý Archimedes và các phương pháp nâng vật

Khái niệm về âm thanh, định nghĩa và cách tạo ra âm thanh. Âm thanh ảnh hưởng đến trải nghiệm cuộc sống hàng ngày, truyền đạt thông tin và giao tiếp. Âm thanh cũng được sử dụng rộng rãi trong giải trí và nhiều lĩnh vực khác. Hiểu về âm thanh giúp tạo ra không gian sống thoải mái và sáng tạo. Đặc điểm của âm thanh bao gồm biên độ, tần số và độ trễ. Cách tạo ra âm thanh bao gồm sử dụng nhạc cụ, máy phát điện và thiết bị kỹ thuật số. Cách truyền tải âm thanh bao gồm sóng âm, sóng vô tuyến và sóng gián tiếp.

Khái niệm về sưởi ấm không khí

Công thức tính diện tích và chu vi hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác và hình hộp chữ nhật

Khái niệm về lực hấp dẫn và công thức tính lực hấp dẫn giữa hai vật. Yếu tố ảnh hưởng đến lực hấp dẫn gồm khối lượng, khoảng cách và hằng số hấp dẫn. Tính chất của lực hấp dẫn bao gồm tính trung hòa, tác động xa, không phụ thuộc vào loại vật và hướng tác động. Công dụng của lực hấp dẫn bao gồm giữ vật trên mặt trái đất và tạo thành các hệ hành tinh.

Xem thêm...
×