Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là: Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây: Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

  • A
    370
  • B
    30 070
  • C
    30 700
  • D
    3 070

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 m2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

Lời giải chi tiết :

3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2

Đáp án: C

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.

c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).

Câu 3 :

Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?

  • A
    92 bao gạo
  • B
    170 bao gạo
  • C
    142 bao gạo
  • D
    64 bao gạo

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số gạo mà 2 xe chở được

- Tìm số gạo xe thứ 2 chở được

- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Tổng số gạo mà 2 xe chở được là:

156 x 2 = 312 (bao gạo)

Số gạo xe thứ 2 chở được là:

(312 + 28) : 2 = 170 (bao gạo)

Đáp số: 170 bao gạo

Đáp án B.

Câu 4 :

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: 37+ .?. = 98

  • A
    2456
  • B
    6356
  • C
    3956
  • D
    8756

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hạng = Tổng – Số hạng

Lời giải chi tiết :

37+ .?. = 98

? =  98 - 37= 3956

Đáp án C.

Câu 5 :

Sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A
    132143;1217;77;2118;52
  • B
    52;77;1217;2118;132143
  • C
    132143;1217;77;52;2118
  • D
    1217;132143;77;2118;52

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  132143;1217

Ta so sánh 132143và1217

132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143

+) 77=1

+) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118

52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52

Đáp án D.

Câu 6 :

Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng 37 số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:

  • A
    18 học sinh
  • B
    21 học sinh
  • C
    24 học sinh
  • D
    28 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số học sinh nam của lớp 4A

- Tính số học sinh nữ

Lời giải chi tiết :

Lời giải

Số học sinh nam của lớp 4A là:

42 x 37= 18 (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

42 - 18 = 24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

a) 34 120 x 56

b) 14 760 : 45

c) 47 802 + 16 146

d) 92 518 – 57 639

Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 25yến = …….. kg

b) 7m2 2 cm2 = ….… mm2

c) 80 090 mm2 = ……. dm2 …. mm2

d) 56 giờ = ……. giây

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 yến = 10 kg

1m2 = 1 000 000 mm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 dm2 = 10 000 mm2

1 giờ = 3 600 giây

Lời giải chi tiết :

a) 25yến = 4 kg

b) 7m2 2 cm2 = 7 000 200 mm2

c) 80 090 mm2 = 8 dm2 90 mm2

d) 56 giờ = 3 000 giây

Câu 3 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật

- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 34= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6912 (m2)

Đáp số: 6912 m2

Câu 4 :

Tìm hai số lẻ có tổng bằng 512, biết rằng ở giữa chúng còn có 3 số chẵn.

Phương pháp giải :

Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số lẻ ở giữa chúng thì ta được 6 số lẻ liên tiếp tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

* Tính hiệu của hai số lẻ cần tìm

* Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Số lớn = Tổng – Số bé

Lời giải chi tiết :

Hiệu của hai số lẻ cần tìm là:

2  x 3 = 6

Số bé là:

(512 – 6) : 2 = 253

Số lớn là:

512 – 253 = 259

Đáp số: 253 và 259

Câu 5 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85+36+2+45+32+35

b) 17173636×181818343434 

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

- Rút gọn phân số

Lời giải chi tiết :

a)85+36+2+45+32+35

=(85+45+35)+(12+32)+2

=155+42+2

= 3 + 2 + 2

= 7

b)17173636×181818343434

=17×10136×101×18×1010134×10101

=1736×1834

=1718×2×1817×2

=17×1818×2×17×2

=14


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×