Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5 Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Chân trời sáng tạoĐề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là: Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây: Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:
Đáp án : C
1 m2 = 10 000 cm2
1 dm2 = 100 cm2
3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2
Đáp án: C
Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau
Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật
b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.
c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).
Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?
Đáp án : B
- Tìm tổng số gạo mà 2 xe chở được
- Tìm số gạo xe thứ 2 chở được
- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Tổng số gạo mà 2 xe chở được là:
156 x 2 = 312 (bao gạo)
Số gạo xe thứ 2 chở được là:
(312 + 28) : 2 = 170 (bao gạo)
Đáp số: 170 bao gạo
Đáp án B.
Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: 37+ .?. = 98
Đáp án : C
Số hạng = Tổng – Số hạng
37+ .?. = 98
? = 98 - 37= 3956
Đáp án C.
Sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án : D
Ta có:
+) Các phân số bé hơn 1: 132143;1217
Ta so sánh 132143và1217
132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143
+) 77=1
+) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118
52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52
Đáp án D.
Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng 37 số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:
Đáp án : C
- Tính số học sinh nam của lớp 4A
- Tính số học sinh nữ
Lời giải
Số học sinh nam của lớp 4A là:
42 x 37= 18 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
42 - 18 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
Đáp án C.
Đặt tính rồi tính.
a) 34 120 x 56
b) 14 760 : 45
c) 47 802 + 16 146
d) 92 518 – 57 639
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 25yến = …….. kg
b) 7m2 2 cm2 = ….… mm2
c) 80 090 mm2 = ……. dm2 …. mm2
d) 56 giờ = ……. giây
Áp dụng cách đổi:
1 yến = 10 kg
1m2 = 1 000 000 mm2 ; 1 cm2 = 100 mm2
1 dm2 = 10 000 mm2
1 giờ = 3 600 giây
a) 25yến = 4 kg
b) 7m2 2 cm2 = 7 000 200 mm2
c) 80 090 mm2 = 8 dm2 90 mm2
d) 56 giờ = 3 000 giây
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật
- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
96 x 34= 72 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
96 x 72 = 6912 (m2)
Đáp số: 6912 m2
Tìm hai số lẻ có tổng bằng 512, biết rằng ở giữa chúng còn có 3 số chẵn.
Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số lẻ ở giữa chúng thì ta được 6 số lẻ liên tiếp tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
* Tính hiệu của hai số lẻ cần tìm
* Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Số lớn = Tổng – Số bé
Hiệu của hai số lẻ cần tìm là:
2 x 3 = 6
Số bé là:
(512 – 6) : 2 = 253
Số lớn là:
512 – 253 = 259
Đáp số: 253 và 259
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 85+36+2+45+32+35
b) 17173636×181818343434
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng
- Rút gọn phân số
a)85+36+2+45+32+35
=(85+45+35)+(12+32)+2
=155+42+2
= 3 + 2 + 2
= 7
b)17173636×181818343434
=17×10136×101×18×1010134×10101
=1736×1834
=1718×2×1817×2
=17×1818×2×17×2
=14
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365