Chương 6. Đại cương về kim loại - Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 19. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại trang 89, 90, 91 Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại trang 94, 95, 96 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 21. Hợp kim trang 99, 100, 101 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 22. Sự ăn mòn kim loại trang 102, 103, 104 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 23. Ôn tập chương 6 trang 107 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 18. Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại trang 87 Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 19. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại trang 89, 90, 91 Hóa 12 Kết nối tri thức
Tại sao kim loại có thể được sử dụng làm dây dẫn điện
CH tr 89
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 89 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Tại sao kim loại có thể được sử dụng làm dây dẫn điện, chế tạo dụng cụ đun nấu, dùng trong công trình xây dựng? Kim loại có những tính chất hoá học đặc trưng nào?
CH tr 90 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 90 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Vì sao kim loại có tính dẻo?
CH tr 90 - CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 90 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
a) Hãy nêu sự khác biệt giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị.
b) Vì sao kim loại có tính dẫn điện, trong khi hầu hết các phi kim không dẫn điện?
CH tr 90 - CH3
Trả lời câu hỏi 3 trang 90 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Vì sao kim loại có tính dẫn nhiệt tốt? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính dẫn nhiệt của chúng.
CH tr 90 - CH4
Trả lời câu hỏi 4 trang 90 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Vì sao kim loại có ánh kim? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính ánh kim của chúng.
CH tr 91 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 91 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Hãy tìm hiểu và trình bày một số ứng dụng của kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao và kim loại có độ cứng lớn.
CH tr 91 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 91 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: Kim loại tác dụng với phi kim
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: dây magnesium (Mg), nhôm bột, lưu huỳnh bột.
+ Dụng cụ: kẹp sắt, ống nghiệm chịu nhiệt, đũa thuỷ tinh, đèn cồn.
- Tiến hành:
1. Magnesium tác dụng với oxygen: Dùng kẹp sắt kẹp một mẫu dây magnesium (Mg) và đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
2. Nhôm tác dụng với lưu huỳnh: Trộn đều bột nhôm và bột lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng tương ứng khoảng 1 : 2. Lấy một thìa thuỷ tinh (khoảng 0,3 g) hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt. Hơ nóng đều ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần ống nghiệm chứa hỗn hợp.
Thực hiện yêu cầu sau:
Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
CH tr 92 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 92 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Khi tác dụng với phi kim, kim loại thể hiện tính chất hoá học gì? Minh hoạ bằng các phương trình hoá học.
CH tr 92 - CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 92 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Hãy cho biết kim loại nào trong Bảng 15.1 có thể phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hydrogen.
CH tr 92 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 92 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: Kim loại tác dụng với dung dịch acid loãng
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: dung dịch H2SO4 10%, kẽm hạt.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.
- Tiến hành: Cho vài hạt kẽm vào ống nghiệm. Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 10%.
Thực hiện yêu cầu sau: Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học.
CH tr 93 - CH
Trả lời câu hỏi trang 93 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Các kim loại từ Cu đến Au trong dãy điện hoá không đẩy được H2 ra khỏi dung dịch của các acid như HCl, H2SO4 loãng. Hãy dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử tương ứng để giải thích.
CH tr 93 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 93 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: đinh sắt mới (đã rửa sạch lớp dầu mỡ), dung dịch CuSO4 1 M.
+ Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, kẹp sắt.
- Tiến hành: Cho đinh sắt vào cốc. Thêm tiếp 2 - 3 mL dung dịch CuSO4 1M. Sau 5 phút dùng kẹp lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch.
Thực hiện yêu cầu sau: Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365