Unit 7: Take a deep breath
Tiếng Anh 9 Unit 7 7.4 Grammar
Tiếng Anh 9 Unit 7 7.5 Listening and Vocabulary Tiếng Anh 9 Unit 7 7.6 Speaking Tiếng Anh 9 Unit 7 7.7 Writing Tiếng Anh 9 Unit 7 Vocabulary in action Tiếng Anh 9 Unit 7 Revision Tiếng Anh 9 Unit 7 7.3 Reading and Vocabulary Tiếng Anh 9 Unit 7 7.2 Grammar Tiếng Anh 9 Unit 7 7.1 Vocabulary Luyện tập từ vựng Unit 7 Tiếng Anh 9 English Discovery Tiếng Anh 9 English Discovery Unit 7 Từ vựngTiếng Anh 9 Unit 7 7.4 Grammar
1 Look at the photo. What are Phong and Trúc Anh doing? Why is it important to put someone who is hurt in the recovery position? 2 7.06 Listen. Why does Trúc Anh lift Bình's head? 3 Study the Grammar box. Find more examples of reported commands and requests in the dialogue.
Bài 1
1 Look at the photo. What are Phong and Trúc Anh doing? Why is it important to put someone who is hurt in the recovery position?
(Nhìn vào bức hình. Phong và Trúc Anh đang làm gì vậy? Tại sao việc đặt người bị thương vào vị trí phục hồi lại quan trọng?)
Bài 2
2 7.06 Listen. Why does Trúc Anh lift Bình's head?
(Nghe. Tại sao Trúc Anh lại nhấc đầu Bình?)
Bài 3
3 Study the Grammar box. Find more examples of reported commands and requests in the dialogue.
(Nghiên cứu hộp ngữ pháp. Tìm thêm ví dụ về các tường thuật ra lệnh và yêu cầu được báo cáo trong đoạn hội thoại.)
Grammar Reported commands and requests (Ngữ pháp) (Câu tường thuật ra lệnh và yêu cầu được báo cáo) |
Commands (Câu lệnh) ‘Move the left leg first.’ I told you to move the left leg first. (‘Di chuyển chân trái trước.’ Tôi bảo bạn di chuyển chân trái trước.) (‘Đừng vội.’ Cô ấy bảo chúng tôi đừng vội.) ‘Can you help me, please?’ He asked them to help him. (‘Bạn có thể giúp tôi được không?’ Anh ấy nhờ họ giúp anh ấy.) (‘Xin đừng chạm vào thiết bị y tế.’) |
Bài 4
4 Rewrite the commands and requests in reported speech.
(Viết lại các câu lệnh và yêu cầu trong câu tường thuật.)
1 ‘Put a bandage on my arm.’
(Dán băng lên tay tôi.)
She told me to put a bandage on her arm.
(Cô ấy bảo tôi băng bó cho cô ấy.)
2 ‘Please don’t use mobile phones in the hospital.’
(Vui lòng không sử dụng điện thoại di động trong bệnh viện.)
The nurse asked us .
3 ‘Don’t do any sports for the next six weeks.’
(Đừng chơi bất kỳ môn thể thao nào trong sáu tuần tới.)
The doctor told him .
4 ‘Please help me with my biology homework.’
(Giúp em bài tập sinh học với ạ.)
Sarah asked her mum .
Bài 5
5 7.07 Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Listen and check.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Nghe và kiểm tra.)
Young first AIDERS
Matt’s story
Matt Hanford is a first aid specialist at festivals and events – and he’s just sixteen years old. It all began when Matt’s teacher asked (ask) his class to take (take) part in a first aid course. Matt really enjoyed it and his local first aid organisation (ask) him (become) a first aider. The first event Matt helped at was a rock music festival. He was a bit nervous at first, but his colleagues (tell) him (not worry) and he loved the experience. Last week his first aid team leader (ask) him (help) at a rugby match. When we (ask) Matt (explain) why he likes being a first aider, he told us it’s because he loves helping people – and going to lots of great events!
(TRỢ GIÚP trẻ đầu tiên
Câu chuyện của Matt
Matt Hanford là chuyên gia sơ cứu tại các lễ hội và sự kiện – và anh ấy mới mười sáu tuổi. Mọi chuyện bắt đầu khi giáo viên của Matt yêu cầu ....(yêu cầu) lớp của anh ấy tham gia...(tham gia) một khóa học sơ cứu. Matt thực sự thích nó và tổ chức sơ cứu địa phương của anh ấy...(hỏi) anh ấy... (trở thành) một sơ cứu viên. Sự kiện đầu tiên Matt tham gia là lễ hội nhạc rock. Lúc đầu anh ấy hơi lo lắng, nhưng các đồng nghiệp của anh ấy...(nói) với anh ấy...(đừng lo lắng) và anh ấy thích trải nghiệm này. Tuần trước trưởng nhóm sơ cứu của anh ấy...(hỏi) anh ấy...(giúp đỡ) tại một trận đấu bóng bầu dục. Khi chúng tôi... (hỏi) Matt...(giải thích) tại sao anh ấy thích làm sơ cứu viên, anh ấy nói với chúng tôi rằng đó là vì anh ấy thích giúp đỡ mọi người - và tham dự nhiều sự kiện tuyệt vời!)
Bài 6
6 Work in pairs. Ask and answer about what to do in case of a finger cut, allergy and choking. Use reported commands and requests.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những việc cần làm trong trường hợp bị đứt tay, dị ứng và nghẹt thở. Sử dụng các câu tường thuật ra lệnh và yêu cầu được báo cáo.)
A: What do you often do when you have a finger cut?
(Bạn thường làm gì khi bị đứt ngón tay?)
B: My parents told me to wash my hands with soap, then use a clean cloth to hold the wound …
(Bố mẹ dặn rửa tay bằng xà phòng rồi dùng khăn sạch băng vết thương)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365