Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6

Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

I. Trắc nghiệm
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1 :

Cho số thực x>0, biểu thức 3x2x bằng

  • A
     x65.
  • B
     x56.
  • C
     x32.
  • D
     x45.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với a > 0 thì nam=amn

Lời giải chi tiết :

3x2x=3x2.x12=3x52=x56

Đáp án B.

Câu 2 :

Đạo hàm của hàm số f(x)=log2(x2+1)

  • A
     f(x)=1(x2+1)ln2.
  • B
     f(x)=2xx2+1.
  • C
     2x(x2+1)ln2.
  • D
     f(x)=1x2+1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đạo hàm của hàm số logarit

Lời giải chi tiết :

Ta có: f(x)=2x(x2+1)ln2

Đáp án C.

Câu 3 :

Tính đạo hàm của hàm số y=x+6x+9:

  • A
     3(x+9)2
  • B
     15(x+9)2
  • C
     3(x+9)2
  • D
     15(x+9)2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức (uv)=uvuvv2.

Lời giải chi tiết :

Ta có: y=(x+9)(x+6)(x+9)2=3(x+9)2.

Đáp án C.

Câu 4 :

Tập nghiệm của phương trình log3(x27)=2

  • A
     {4;4}
  • B
     {4}
  • C
     {2}
  • D
     {16}

Đáp án : A

Phương pháp giải :

logax=bx=ab

Lời giải chi tiết :

log3(x27)=2x27=32x27=9x2=16x=±4(tm)

Vậy S={4;4}

Đáp án A.

Câu 5 :

Giải phương trình f(x)=0, biết f(x)=x33x2.

  • A
     x=0
  • B
     x=2
  • C
     x=0,x=2
  • D
     x=1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức (xn)=nxn1(x1).

Lời giải chi tiết :

f(x)=3x26xf(x)=6x6f(x)=06x6=0x=1

Đáp án D.

Câu 6 :

Đạo hàm của hàm số y=2x23x+7 là:

  • A
     y=4x3
  • B
     y=2x2+7
  • C
     y=4x+7
  • D
     y=2x23

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức đạo hàm của các hàm cơ bản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: y=2x23x+7y=4x3

Đáp án A.

Câu 7 :

Cho A,B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A
     P(AB)=P(A)+P(B).
  • B
     P(AB)=P(A)P(B).
  • C
     P(AB)=P(A)P(B).
  • D
     P(AB)=P(A)+P(B).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cho hai biến cố A, B bất kì ta có: P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)

Lời giải chi tiết :

Ta có P(AB)=P(A)+P(B)P(AB).

Vì A,B là hai biến cố xung khắc nên AB=. Từ đó suy ra P(AB)=P(A)+P(B).

Đáp án A.

Câu 8 :

Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA=OB=OC=a. Thể tích của khối tứ diện OABC bằng

  • A
     a32.
  • B
     a33.
  • C
     a312.
  • D
     a36.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

VO.ABC=13OA.SOBC=16OA.OB.OC

Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết ta thấy OA(OBC) và OBC là tam giác vuông nên thể tích cần tìm là:

VO.ABC=13OA.SOBC=16OA.OB.OC=a36

Đáp án D.

Câu 9 :

Tập nghiệm của bất phương trình 12x>8

  • A
     (;3).
  • B
     (;3).
  • C
     (3;+).
  • D
     (3;+).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

ax<bx>logab với 0<a<1

ax<bx<logab với a>1

Lời giải chi tiết :

12x>82x>23x>3x<3

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (;3)

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại B,AB=BC=a,SA=a3,SA(ABC). Số đo của góc phẳng nhị diện [S,BC,A]

  • A
     90.
  • B
     30.
  • C
     45.
  • D
     60.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định góc giữa hai mặt phẳng tạo thành.

Lời giải chi tiết :

Ta có: {BCABBCSABC(SAB)BCSB.

Khi đó: {(SBC)(ABC)=BCBCABBCSB[S,BC,A]=SBA.

Xét  vuông tại A, ta có: tan^SBA=SAAB=a3a=3^SBA=60.

Đáp án D.

Câu 11 :

Hàm số y=cos23x có đạo hàm là

  • A
     y=6sin6x.  
  • B
     y=2cos3x.  
  • C
     y=3sin6x.  
  • D
     y=3sin3x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính đạo hàm hàm hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có: y=2cos3x.(sin3x).3=6sin3x.cos3x=3sin6x

Đáp án C.

Câu 12 :

Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 1527. Gọi A là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ". Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?

  • A
     P(A)=1235.
  • B
     P(A)=125.
  • C
     P(A)=449.
  • D
     P(A)=235.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

A,B là hai biến cố độc lập nên: P(AB)=P(A)P(B).

Lời giải chi tiết :

Gọi A là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. "

Gọi X là biến cố: "người thứ nhất ném trúng rổ" P(X)=15.

Gọi Y là biến cố: "người thứ hai ném trúng rổ" P(Y)=27.

Ta thấy biến cố X,Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:

P(A)=P(XY)=P(X)P(Y)=1527=235.

Đáp án D.

Câu 13 :

Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật với AB=a,AD=2a. Biết SA(ABCD)SA=a15. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).

  • A
     30.
  • B
     60.
  • C
     45.
  • D
     90.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.

Lời giải chi tiết :

(SC,^(ABD))=(SC;^(ABCD))=(^SC;AC)=^SCA.

Xét tam giác vuông SAC, ta có:

tan^SCA=SAAC=SAAB2+BC2=a15a2+(2a)2=3.

Suy ra ^SCA=60.

Đáp án B.

Câu 14 :

Tìm tọa độ tiếp điểm của các tiếp tuyến Δ với đồ thị của hàm số y=x1x+1, biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng 2xy1=0.

  • A
     (2;3)
  • B
     (2;3)
  • C
     (2;3)(0;1)
  • D
     (0;1)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hai đường thẳng song song khi chúng có hệ số góc bằng nhau. Giải phương trình tìm hoành độ tiếp điểm và suy ra tọa độ tiếp điểm.

Lời giải chi tiết :

ĐKXĐ: x1

Ta có y=x1x+1y=2(x+1)2.

Vì tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng 2xy1=0y=2x1. Khi đó ta có 2(x+1)2=2(x+1)2=1[x=0x=2.

Với x=0y=1 Phương trình tiếp tuyến là y=2(x0)1=2x1 (loại)

Với x=2y=3 Phương trình tiếp tuyến là y=2(x+2)+3=2x+7 (thỏa mãn) Tọa độ tiếp điểm là (2;3).

Vậy tọa độ tiếp điểm cần tìm là (2;3).

Đáp án A.

Câu 15 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có độ dài cạnh đáy bằng a và đường thẳng A'B hợp với mặt đáy một góc 60. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.

  • A
     V=3a34.
  • B
     V=3a3.
  • C
     V=3a34.
  • D
     V=a34.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B, chiều cao hV=h.B

Lời giải chi tiết :

Ta có: AA(ABC)(AB,(ABC))=(AB,AB)=^ABA

Theo giả thiết ^ABA=60

Lại có: tan60=AAABAA=ABtan60=a3

Thể tích khối lăng trụ đã cho là VABC.ABC=AA.SABC=a3.a234=3a34

Đáp án C.

Câu 16 :

Cho khối chóp có diện tích đáy bằng 7a2 và chiều cao bằng 9a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

  • A
     9a3
  • B
     21a3
  • C
     84a3
  • D
     63a3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thể tích của khối chóp có diện tích đáy B, chiều cao hV=13h.B

Lời giải chi tiết :

Thể tích của khối chóp là V=13.7a2.9a=21a3

Đáp án B.

II. Trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Hai xạ A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0,7 . Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ hai là 0,8 .

Gọi A là biến cố: “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”,

B là biến cố: “xạ thủ thứ hai bắn trúng”

Các Khẳng định dưới đây đúng hay sai?

a) Khi đó AB là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”

Đúng
Sai

b) Biến cố ABAB là hai biến cố xung khắc

Đúng
Sai

c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6

Đúng
Sai

d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Khi đó AB là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”

Đúng
Sai

b) Biến cố ABAB là hai biến cố xung khắc

Đúng
Sai

c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6

Đúng
Sai

d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dùng kiến thức về biến cố, biến cố đối, biến cố xung khắc, xác suất của biến cố

Lời giải chi tiết :

a) Sai. Vì AB là biến cố: “xạ thủ A bắn trúng hoặc xạ thủ B bắn trúng”.

b) Sai. Vì biến cố AB nằm trong AB.

c) Sai. Vì xác suất để A và B bắn trượt lần lượt là: 0,3 và 0,4. Xác suất cả hai người bắn trượt là: 0,06

d) Đúng. Vì xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là biến cố đối của biến cố cả hai người đều bắn trượt: 1 – 0,06  = 0,94

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho khối chóp đều SABCD có cạnh đáy là a, các mặt bên tạo với đáy một góc 60, O là tâm đáy. Khẳng định sau đây đúng hay sai?

a) Thể tích hình chóp là: a332

Đúng
Sai

b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: a52

Đúng
Sai

c) Khoảng cách d(O;(SCB)) bằng: a34

Đúng
Sai

d) Khoảng cách d(AD;SC)=a33

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Thể tích hình chóp là: a332

Đúng
Sai

b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: a52

Đúng
Sai

c) Khoảng cách d(O;(SCB)) bằng: a34

Đúng
Sai

d) Khoảng cách d(AD;SC)=a33

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Thể tích của khối chóp có diện tích đáy B, chiều cao hV=13h.B

b) Áp dụng định lí Pytago

c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

d) d(AD;SC)=2d(O;(SCB))

Lời giải chi tiết :

a) Sai.

Gọi M là trung điểm BC, Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là góc ^SMO=60.

Xét ΔSOMOM=a2,SMO=60 thì

 SO=OMtan^SMO=a23=a32

Nên VS.ABCD=13SOSAGCD=a336(dvtt).

b) Đúng.

Đúng. Xét ΔSOB vuông tại O ta có:

SB=OM2+OB2=3a24+2a24=5a2.

c) Đúng.

Kẻ OH vuông góc với SM khi đó d(O;(SCB))=OH

Xét ΔSOMvuông tại O có: 1OH2=1SO2+1OM2=163a2OH=a34

d) Sai

AD//CBCB(SBC) nên

d(AD;SC)=d(AD;(SCB))=d(A;(SCB))=2d(O;(SCB))=a32

Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho hàm số f(x)=m3x3+mx23x+9, g(x)=2x36x+1

a) Phương trình tiếp tuyến của hàm g(x) tại x=3 là: y=3x+107

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của g(x) song song với đường thẳng y=6x5 là: y=6x+1

Đúng
Sai

c) Phương trình f(x)=g(x) có hai nghiệm phân biệt với mọi mR

Đúng
Sai

d) Để f(x)0xR thì m.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Phương trình tiếp tuyến của hàm g(x) tại x=3 là: y=3x+107

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của g(x) song song với đường thẳng y=6x5 là: y=6x+1

Đúng
Sai

c) Phương trình f(x)=g(x) có hai nghiệm phân biệt với mọi mR

Đúng
Sai

d) Để f(x)0xR thì m.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0y=f(x0)(xx0)+f(x0).

b) Hai đường thẳng song song khi chúng có hệ số góc bằng nhau

c) Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt khi Δ>0 hoặc Δ>0

d) Chia trường hợp rồi tìm các giá trị m thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

a) Sai

Ta có: g(x)=6x26g(3)=48

Ta có x=3g(3)=37A(3;37)

Phương trình tiếp tuyến qua điểm A(3;37) là: y=48(x3)+37y=3x107

b) Đúng.

Phương trình tiếp tuyến của g(x) song song với đường thẳng y=6x5 nên ta có hệ số góc bẳng 6

g(x)=6x26=6x=0g(0)=1 vậy B(0;1)

Phương trình tiếp tuyến qua điểm B(0;1) là: y=6(x0)+1=6x+1

c) Sai

Ta có f(x)=g(x)

mx2+2mx3=6x26(m+6)x22mx3=0

Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì

{m+60Δ=m2+3(m+6)>0{m6Δ=m2+3(m+6)>0,mR

Vậy để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì m6.

d) Tìm tất cả các giá trị của m để f(x)0xR.

f(x)=m3x3+mx23x+9

f(x)=mx2+2mx3

f(x)0xRmx2+2mx30xR

TH1:m=0f(x)=30xR

TH2:m0

mx2+2mx30xR

{m<0Δ=m23m0{m>00m30<m3

Vậy 0m3.

III. Tự luận trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s=t33t29t, trong đó t>0,t tính bằng giây và s(t) tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là: …………………………………………………………………

Phương pháp giải :

Ta có: s(t)=v(t)=a(t)

Lời giải chi tiết :

s=t33t29tv(t)=3t26t9a(t)=6t6

v=03t26t9=0t=3.

Vậy a(3)=6.36=12(m/s2).

Câu 2 :

Cho A, B là hai biến cố. Biết P=12,P(B)=34;P(AB)=14. Khi đó:  P(AB) bằng: …………..

Phương pháp giải :

P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)

Lời giải chi tiết :

A, B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có:

P(AB)=P(A)+P(B)P(AB)=12+3414=1

Câu 3 :

Gọi S là tập hợp gồm 6 số lẻ và 4 số chẵn. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ S, xác suất để 3 số chọn ra có tích là số chẵn bằng:…………………………………………………………………………………………….

Phương pháp giải :

Dùng biến cố đối

Lời giải chi tiết :

nΩ=C310=120

Gọi A là biến cố: "Chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số chẵn"

ˉA : "Chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số lẻ".

Để chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số lẻ thì cả 3 số phải cùng lẻ

nˉA=C36=20nA=12020=100.

Vậy P(A)=100120=56.

Câu 4 :

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABCABC có độ dài cạnh đáy bằng a và đường thẳng AB hợp với mặt đáy một góc 60. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABCABC bằng:………………………….

Phương pháp giải :

Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B, chiều cao hV=h.B

Lời giải chi tiết :

Ta có: AA(ABC)(AB,(ABC))=(AB,AB)=^ABA

Theo giả thiết ^ABA=60

Lại có: tan60=AAABAA=ABtan60=a3

Thể tích khối lăng trụ đã cho là VABCABC=AA.SABC=a3a234=3a34

Câu 5 :

Phương trình 272x3=(13)x2+2 có tập nghiệm là:…………………………………………………..

Phương pháp giải :

ax=ayx=y

Lời giải chi tiết :

Ta có: 272x3=(13)x2+236x9=3x22

 6x9=x22x2+6x7=0[x=1x=7

Vậy tập nghiệm của phương trình là {1;7}

Câu 6 :

Cho ab là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn log2a(a2b)logaba+4=0 Giá trị tập của logba bằng:…………………………………………………………………………………………

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức logarit để giải phương trình

Lời giải chi tiết :

log2a(a2b)logaba+4=0

(logaa2+logab)2(logablogaa)=4

(2+logab)2(logab1)=4

(log2ab+4logab+4)(logab1)=4

log3ab+4log2ab+4logablog2ab4logab4=4

log3ab+3log2ab=0

[logab=0logab=3

Vậy S={0;3}.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tần số điện áp và vai trò của nó trong điện học. Đơn vị đo tần số điện áp và cách tính toán. Tần số điện áp trong hệ thống điện và tác động của nó. Cách điều chỉnh tần số điện áp để đảm bảo hoạt động ổn định.

Định nghĩa về cuộn dây - Giới thiệu về khái niệm cuộn dây, định nghĩa và cách sử dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về điều chỉnh tốc độ quay

Khái niệm về nhà máy sản xuất

Khái niệm về trạm biến áp điện lực và vai trò của nó trong hệ thống điện lực. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của trạm biến áp điện lực. Vận hành và bảo dưỡng trạm biến áp điện lực.

Khái niệm chi phí đầu tư và vai trò của nó trong lĩnh vực tài chính. Các loại chi phí đầu tư và cách tính toán chúng. Chi phí đầu tư trong quản lý dự án và vai trò của nó trong việc lập kế hoạch và theo dõi chi phí.

Khái niệm loại máy phát điện và tầm quan trọng trong đời sống: Máy phát điện xăng, diesel, khí đốt, năng lượng mặt trời. Ứng dụng và ưu nhược điểm của từng loại máy phát điện.

Khái niệm xoay chiều đơn giản trong đại số và hình học

Cấu tạo đơn giản, nguyên tử, phân tử, ion và các loại liên kết hóa học

Khái niệm về bảo trì máy phát điện

Xem thêm...
×