Đề thi học kì 2 Toán 11 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6
Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 7 Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 8 Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 5 Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 4 Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 3 Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 2 Đề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 1 Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 11 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 2 Toán 11 - Đề số 6
Phần I. Trắc nghiệm. Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Cho số thực x>0, biểu thức 3√x2√x bằng
Đáp án : B
Với a > 0 thì n√am=amn
3√x2√x=3√x2.x12=3√x52=x56
Đáp án B.
Đạo hàm của hàm số f(x)=log2(x2+1) là
Đáp án : C
Đạo hàm của hàm số logarit
Ta có: f′(x)=2x(x2+1)ln2
Đáp án C.
Tính đạo hàm của hàm số y=x+6x+9:
Đáp án : C
Sử dụng công thức (uv)′=u′v−uv′v2.
Ta có: y′=(x+9)−(x+6)(x+9)2=3(x+9)2.
Đáp án C.
Tập nghiệm của phương trình log3(x2−7)=2 là
Đáp án : A
logax=b⇔x=ab
log3(x2−7)=2⇔x2−7=32⇔x2−7=9⇔x2=16⇔x=±4(tm)
Vậy S={−4;4}
Đáp án A.
Giải phương trình f″(x)=0, biết f(x)=x3−3x2.
Đáp án : D
Sử dụng công thức (xn)′=nxn−1(x≠−1).
f′(x)=3x2−6x⇒f″(x)=6x−6⇒f″(x)=0⇔6x−6=0⇔x=1
Đáp án D.
Đạo hàm của hàm số y=2x2−3x+7 là:
Đáp án : A
Sử dụng công thức đạo hàm của các hàm cơ bản.
Ta có: y=2x2−3x+7⇒y′=4x−3
Đáp án A.
Cho A,B là hai biến cố xung khắc. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Đáp án : A
Cho hai biến cố A, B bất kì ta có: P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)
Ta có P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B).
Vì A,B là hai biến cố xung khắc nên A∩B=∅. Từ đó suy ra P(A∪B)=P(A)+P(B).
Đáp án A.
Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc và OA=OB=OC=a. Thể tích của khối tứ diện OABC bằng
Đáp án : D
VO.ABC=13OA.SOBC=16OA.OB.OC
Từ giả thiết ta thấy OA⊥(OBC) và OBC là tam giác vuông nên thể tích cần tìm là:
VO.ABC=13OA.SOBC=16OA.OB.OC=a36
Đáp án D.
Tập nghiệm của bất phương trình 12x>8 là
Đáp án : B
ax<b⇔x>logab với 0<a<1
ax<b⇔x<logab với a>1
12x>8⇔2−x>23⇔−x>3⇔x<−3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là (−∞;−3)
Đáp án B.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC vuông cân tại B,AB=BC=a,SA=a√3,SA⊥(ABC). Số đo của góc phẳng nhị diện [S,BC,A] là
Đáp án : D
Xác định góc giữa hai mặt phẳng tạo thành.
Ta có: {BC⊥ABBC⊥SA⇒BC⊥(SAB)⇒BC⊥SB.
Khi đó: {(SBC)∩(ABC)=BCBC⊥ABBC⊥SB⇒[S,BC,A]=∠SBA.
Xét vuông tại A, ta có: tan^SBA=SAAB=a√3a=√3⇒^SBA=60∘.
Đáp án D.
Hàm số y=cos23x có đạo hàm là
Đáp án : C
Sử dụng quy tắc tính đạo hàm hàm hợp.
Ta có: y′=2cos3x.(−sin3x).3=−6sin3x.cos3x=−3sin6x
Đáp án C.
Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 15 và 27. Gọi A là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ". Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
Đáp án : D
A,B là hai biến cố độc lập nên: P(A∩B)=P(A)⋅P(B).
Gọi A là biến cố: "Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ. "
Gọi X là biến cố: "người thứ nhất ném trúng rổ" ⇒P(X)=15.
Gọi Y là biến cố: "người thứ hai ném trúng rổ" ⇒P(Y)=27.
Ta thấy biến cố X,Y là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
P(A)=P(X⋅Y)=P(X)⋅P(Y)=15⋅27=235.
Đáp án D.
Cho hình chóp SABCD có đáy là hình chữ nhật với AB=a,AD=2a. Biết SA⊥(ABCD) và SA=a√15. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD).
Đáp án : B
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
(SC,^(ABD))=(SC;^(ABCD))=(^SC;AC)=^SCA.
Xét tam giác vuông SAC, ta có:
tan^SCA=SAAC=SA√AB2+BC2=a√15√a2+(2a)2=√3.
Suy ra ^SCA=60∘.
Đáp án B.
Tìm tọa độ tiếp điểm của các tiếp tuyến Δ với đồ thị của hàm số y=x−1x+1, biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng 2x−y−1=0.
Đáp án : A
Hai đường thẳng song song khi chúng có hệ số góc bằng nhau. Giải phương trình tìm hoành độ tiếp điểm và suy ra tọa độ tiếp điểm.
ĐKXĐ: x≠−1
Ta có y=x−1x+1⇒y′=2(x+1)2.
Vì tiếp tuyến cần tìm song song với đường thẳng 2x−y−1=0⇔y=2x−1. Khi đó ta có 2(x+1)2=2⇔(x+1)2=1⇔[x=0x=−2.
Với x=0⇒y=−1 ⇒ Phương trình tiếp tuyến là y=2(x−0)−1=2x−1 (loại)
Với x=−2⇒y=3 ⇒ Phương trình tiếp tuyến là y=2(x+2)+3=2x+7 (thỏa mãn) ⇒ Tọa độ tiếp điểm là (−2;3).
Vậy tọa độ tiếp điểm cần tìm là (−2;3).
Đáp án A.
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có độ dài cạnh đáy bằng a và đường thẳng A'B hợp với mặt đáy một góc 60∘. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A'B'C'.
Đáp án : C
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B, chiều cao h là V=h.B
Ta có: AA′⊥(ABC)⇒(A′B,(ABC))=(A′B,AB)=^A′BA
Theo giả thiết ^A′BA=60∘
Lại có: tan60∘=AA′AB⇒AA′=ABtan60∘=a√3
Thể tích khối lăng trụ đã cho là VABC.A′B′C′=AA′.SABC=a√3.a2√34=3a34
Đáp án C.
Cho khối chóp có diện tích đáy bằng 7a2 và chiều cao bằng 9a. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Đáp án : B
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy B, chiều cao h là V=13h.B
Thể tích của khối chóp là V=13.7a2.9a=21a3
Đáp án B.
Hai xạ A và B cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ nhất là 0,7 . Xác suất trúng mục tiêu của xạ thủ thứ hai là 0,8 .
Gọi A là biến cố: “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”,
B là biến cố: “xạ thủ thứ hai bắn trúng”
Các Khẳng định dưới đây đúng hay sai?
a) Khi đó A∪B là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”
b) Biến cố A∪B và A∩B là hai biến cố xung khắc
c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6
d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.
a) Khi đó A∪B là biến cố: “Cả hai xạ thủ đều bắn trúng”
b) Biến cố A∪B và A∩B là hai biến cố xung khắc
c) Xác suất để cả hai người bắn trượt là: 0,6
d) Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là: 0,94.
Dùng kiến thức về biến cố, biến cố đối, biến cố xung khắc, xác suất của biến cố
a) Sai. Vì A∪B là biến cố: “xạ thủ A bắn trúng hoặc xạ thủ B bắn trúng”.
b) Sai. Vì biến cố A∩B nằm trong A∪B.
c) Sai. Vì xác suất để A và B bắn trượt lần lượt là: 0,3 và 0,4. Xác suất cả hai người bắn trượt là: 0,06
d) Đúng. Vì xác suất để có ít nhất một người bắn trúng đích là biến cố đối của biến cố cả hai người đều bắn trượt: 1 – 0,06 = 0,94
Cho khối chóp đều S⋅ABCD có cạnh đáy là a, các mặt bên tạo với đáy một góc 60∘, O là tâm đáy. Khẳng định sau đây đúng hay sai?
a) Thể tích hình chóp là: a3√32
b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: a√52
c) Khoảng cách d(O;(SCB)) bằng: a√34
d) Khoảng cách d(AD;SC)=a√33
a) Thể tích hình chóp là: a3√32
b) Độ dài cạnh bên của hình chóp là: a√52
c) Khoảng cách d(O;(SCB)) bằng: a√34
d) Khoảng cách d(AD;SC)=a√33
a) Thể tích của khối chóp có diện tích đáy B, chiều cao h là V=13h.B
b) Áp dụng định lí Pytago
c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
d) d(AD;SC)=2d(O;(SCB))
a) Sai.
Gọi M là trung điểm BC, Góc giữa mặt bên (SBC) và mặt phẳng (ABCD) là góc ^SMO=60∘.
Xét ΔSOM có OM=a2,SMO=60∘ thì
SO=OM⋅tan^SMO=a2⋅√3=a√32
Nên VS.ABCD=13SOSAGCD=a3√36(dvtt).
b) Đúng.
Đúng. Xét ΔSOB vuông tại O ta có:
SB=√OM2+OB2=√3a24+2a24=√5a2.
c) Đúng.
Kẻ OH vuông góc với SM khi đó d(O;(SCB))=OH
Xét ΔSOMvuông tại O có: 1OH2=1SO2+1OM2=163a2⇒OH=a√34
d) Sai
Vì AD//CB mà CB⊂(SBC) nên
d(AD;SC)=d(AD;(SCB))=d(A;(SCB))=2d(O;(SCB))=a√32
Cho hàm số f(x)=−m3x3+mx2−3x+9, g(x)=2x3−6x+1
a) Phương trình tiếp tuyến của hàm g(x) tại x=3 là: y=3x+107
b) Phương trình tiếp tuyến của g(x) song song với đường thẳng y=−6x−5 là: y=−6x+1
c) Phương trình f′(x)=g′(x) có hai nghiệm phân biệt với mọi m∈R
d) Để f′(x)≤0∀x∈R thì m.
a) Phương trình tiếp tuyến của hàm g(x) tại x=3 là: y=3x+107
b) Phương trình tiếp tuyến của g(x) song song với đường thẳng y=−6x−5 là: y=−6x+1
c) Phương trình f′(x)=g′(x) có hai nghiệm phân biệt với mọi m∈R
d) Để f′(x)≤0∀x∈R thì m.
a) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0 là y=f′(x0)(x−x0)+f(x0).
b) Hai đường thẳng song song khi chúng có hệ số góc bằng nhau
c) Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt khi Δ>0 hoặc Δ′>0
d) Chia trường hợp rồi tìm các giá trị m thỏa mãn
a) Sai
Ta có: g′(x)=6x2−6⇒g′(3)=48
Ta có x=3⇒g(3)=37⇒A(3;37)
Phương trình tiếp tuyến qua điểm A(3;37) là: y=48(x−3)+37⇒y=3x−107
b) Đúng.
Phương trình tiếp tuyến của g(x) song song với đường thẳng y=−6x−5 nên ta có hệ số góc bẳng −6
⇒g′(x)=6x2−6=−6⇔x=0⇒g(0)=1 vậy B(0;1)
Phương trình tiếp tuyến qua điểm B(0;1) là: y=−6(x−0)+1=−6x+1
c) Sai
Ta có f′(x)=g′(x)
⇔−mx2+2mx−3=6x2−6⇔(m+6)x2−2mx−3=0
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
{m+6≠0Δ′=m2+3(m+6)>0⇔{m≠−6Δ′=m2+3(m+6)>0,∀m∈R
Vậy để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì m≠−6.
d) Tìm tất cả các giá trị của m để f′(x)≤0∀x∈R.
f(x)=−m3x3+mx2−3x+9
⇒f′(x)=−mx2+2mx−3
f′(x)≤0∀x∈R⇔−mx2+2mx−3≤0∀x∈R
TH1:m=0⇒f′(x)=−3≤0∀x∈R
TH2:m≠0
−mx2+2mx−3≤0∀x∈R
⇔{−m<0Δ′=m2−3m≤0⇔{m>00≤m≤3⇔0<m≤3
Vậy 0≤m≤3.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s=t3−3t2−9t, trong đó t>0,t tính bằng giây và s(t) tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm vận tốc bị triệt tiêu là: …………………………………………………………………
Ta có: s(t)″=v(t)′=a(t)
s=t3−3t2−9t⇒v(t)=3t2−6t−9⇒a(t)=6t−6
v=0⇒3t2−6t−9=0⇔t=3.
Vậy a(3)=6.3−6=12(m/s2).
Cho A, B là hai biến cố. Biết P=12,P(B)=34;P(A∩B)=14. Khi đó: P(A∪B) bằng: …………..
P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)
A, B là hai biến cố bất kỳ ta luôn có:
P(A∪B)=P(A)+P(B)−P(A∩B)=12+34−14=1
Gọi S là tập hợp gồm 6 số lẻ và 4 số chẵn. Chọn ngẫu nhiên 3 số từ S, xác suất để 3 số chọn ra có tích là số chẵn bằng:…………………………………………………………………………………………….
Dùng biến cố đối
nΩ=C310=120
Gọi A là biến cố: "Chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số chẵn"
ˉA : "Chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số lẻ".
Để chọn được 3 số tự nhiên có tích là 1 số lẻ thì cả 3 số phải cùng lẻ
⇒nˉA=C36=20⇒nA=120−20=100.
Vậy P(A)=100120=56.
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC⋅A′B′C′ có độ dài cạnh đáy bằng a và đường thẳng A′B hợp với mặt đáy một góc 60∘. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC⋅A′B′C′ bằng:………………………….
Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy B, chiều cao h là V=h.B
Ta có: AA′⊥(ABC)⇒(A′B,(ABC))=(A′B,AB)=^A′BA
Theo giả thiết ^A′BA=60∘
Lại có: tan60∘=AA′AB⇒AA′=ABtan60∘=a√3
Thể tích khối lăng trụ đã cho là VABC⋅A′B′C′=AA′.SABC=a√3⋅a2√34=3a34
Phương trình 272x−3=(13)x2+2 có tập nghiệm là:…………………………………………………..
ax=ay⇔x=y
Ta có: 272x−3=(13)x2+2⇔36x−9=3−x2−2
⇔6x−9=−x2−2⇔x2+6x−7=0⇔[x=1x=−7
Vậy tập nghiệm của phương trình là {1;−7}
Cho a và b là hai số thực dương phân biệt, khác 1 và thỏa mãn log2a(a2b)⋅logaba+4=0 Giá trị tập của logba bằng:…………………………………………………………………………………………
Sử dụng công thức logarit để giải phương trình
log2a(a2b)⋅logaba+4=0
⇔(logaa2+logab)2⋅(logab−logaa)=−4
⇔(2+logab)2⋅(logab−1)=−4
⇔(log2ab+4logab+4)(logab−1)=−4
⇔log3ab+4log2ab+4logab−log2ab−4logab−4=−4
⇔log3ab+3log2ab=0
⇔[logab=0logab=−3
Vậy S={0;−3}.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365