Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 6 6b. Grammar

1. Complete the sentences using because or because of.2. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets. 3. Talk about things you did or places you went to. Ask and answer as in the example.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Clauses/Phrases of reason

Clauses of reason explain the reasons why things happen.

because/since/as

Thanh studies English because he wants to study abroad.

Since/As Mai studied hard, she passed her English exam.

because of + noun/verb-ing

Because of his good English, Phong can read English books.

Lan can now understand spoken English easily because of watching English films.

Tạm dịch:

Mệnh đề lý do giải thích lý do tại sao sự việc xảy ra.

because/since/as

Thanh học tiếng Anh vì anh ấy muốn đi du học.

Vì/Vì Mai học chăm chỉ nên cô ấy đã đậu kỳ thi tiếng Anh.

because of + danh từ/động từ

Vì tiếng Anh tốt nên Phong có thể đọc sách tiếng Anh.

Lan bây giờ có thể hiểu tiếng Anh nói một cách dễ dàng nhờ xem phim tiếng Anh.

1. Complete the sentences using because or because of.

(Hoàn thành câu sử dụng because hoặc because of.)

1. _______ Dan wants to improve his English, he is going to take an online course.

2. Amy could improve her English so fast _______ her teacher’s support.

3. Learning a new language cn boost your brainpower _______ it trains your brain with thinking skills.

4. I learnt a lot of new words _______ listening to English radio shows.

5. _______ living in London for ten years, Binh can now speak English fluently.

6. Some people study English _______ they need to prepare for their new life in an English-speaking country.


Bài 2

2. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets.

(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. Because I live in the countryside, I can’t find many job opportunities. (BECAUSE OF)

_________________________________________________________________________

2. Alex didn’t speak much in the English class because of his weak speaking skills. (SINCE)

_________________________________________________________________________

3. She does well in her English class as she has strong communication skills. (BECAUSE OF)

_________________________________________________________________________

4. We decided to move to the UK because of its good universities. (BECAUSE)

_________________________________________________________________________

5. I knew lots of British expressions because I watched films from the UK. (BECAUSE OF)

_________________________________________________________________________

6. They studied English because of being interested in American culture. (AS)

_________________________________________________________________________


Bài 3

3. Talk about things you did or places you went to. Ask and answer as in the example.

(Nói về những việc bạn đã làm hoặc những nơi bạn đã đến. Hỏi va trả lơi như trong vi dụ.)


Bài 4

Clauses of result

Clauses of result express the results of actions or situations

so + adj/adverb + that

Ms Hoa taught English so well that all of the students wanted to be in her class.

such a/an (+adj) + singular countable noun + that

Ms Hoa delivered such a good lesson that her students understood it quickly.

such (+ adj) + uncountable noun/plural noun + that

Ms Hoa’s students had such enjoyment in her English class that she felt happy all day.

Ms Hoa gave such interesting topics that her students discussed eagerly.

Tạm dịch:

Mệnh đề kết quả diễn đạt kết quả của hành động hoặc tình huống

so + tính từ/trạng từ + that

Cô Hoa dạy tiếng Anh giỏi đến mức tất cả học sinh đều muốn vào lớp của cô.

such a/an (+adj) + danh từ đếm được số ít + that

Cô Hoa giảng hay quá nên học sinh hiểu rất nhanh.

such (+ adj) + danh từ không đếm được/danh từ số nhiều + that

Học sinh của cô Hoa rất thích thú với giờ học tiếng Anh đến nỗi cô cảm thấy vui vẻ cả ngày.

Cô Hoa đưa ra những chủ đề thú vị khiến học sinh của cô thảo luận sôi nổi.

4. Fill in each gap with so or such.

(Điền vào mỗi chỗ trống bằng so hoặc such.)

1. The language app was _______ helpful that it greatly improved my English.

2. This company offered _______ a good job that lots of people applied for it.

3. Kate learnt English _______ quickly that she could speak the language fluently after a six-month course.

4. I had _______ great improvement in English that I got full marks on the final test.

5. He presented his project _______ fast that most of his classmates couldn’t understand.


Bài 5

5. Combine the sentences using the words in brackets.

(Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. Ann is very intelligent. She can learn a new language easily. (SO … THAT)

____________________________________________________________________

2. English is a useful language. I can use it to widen my knowledge. (SUCH … THAT)

____________________________________________________________________

3. He is good at learning languages. He can speak five different languages. (SO … THAT)

____________________________________________________________________

4. It was a very beautiful song. I listened to it all day. (SUCH … THAT)

____________________________________________________________________


Bài 6

6. Rewrite the sentences without changing their meanings.

(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.)

1. This science book is so interesting that I want to read it again.

This is ____________________________________________________________________

2. It is such a helpful forum that I can practise with lots of English speakers there.

The forum is _______________________________________________________________

3. This English TV show is so interesting that I look forward to watching it every week.

This is ____________________________________________________________________

4. It was such an exciting English class that all of the students wanted to join it.

The English class was ________________________________________________________


Bài 7

7. Make sentences using clauses of result. You start a sentence and your partner completes it.

(Đặt câu sử dụng mệnh đề chỉ kết quả. Bạn bắt đầu một câu và đối tác của bạn hoàn thành nó.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tia UVB và tác động đến sức khỏe của con người và động vật

7-Dehydrocholesterol: Định nghĩa, vai trò và tính chất trong sản xuất vitamin D

Khái niệm về máu và vai trò của nó trong cơ thể - Cấu trúc, thành phần và chức năng của máu - Quá trình hình thành và tuần hoàn của máu trong cơ thể.

Khái niệm về cơ quan, định nghĩa và vai trò của chúng trong cơ thể - Hệ thống cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng - Tổng quan về các bệnh liên quan đến các cơ quan và cách điều trị - Cách chăm sóc và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể để duy trì sức khỏe và tránh các bệnh liên quan đến cơ quan.

Canxi - Khái niệm, cấu trúc và vai trò của Canxi trong cơ thể và hóa học, nguồn cung cấp và tác dụng đối với sức khỏe, các bệnh liên quan và cách phòng tránh và điều trị.

Khái niệm về phosphorus - Định nghĩa và vai trò của nguyên tố hóa học P trong hóa học và sinh học

Khái niệm về xương và vai trò của nó trong cơ thể con người - Cấu trúc, quá trình hình thành, và bệnh lý liên quan đến xương.

Cấu tạo của răng - Mô tả thành phần và chức năng của răng, các loại răng và quá trình hình thành răng, cùng với các phương pháp bảo vệ và chăm sóc răng.

Loãng xương - nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa Cơ chế phát triển và phòng ngừa loãng xương Chẩn đoán và điều trị loãng xương

Sức khỏe: Khái niệm, yếu tố ảnh hưởng và phương pháp chăm sóc sức khỏe

Xem thêm...
×