Chương 7. Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA - Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 25. Nguyên tố nhóm IIA trang 116, 117, 118 Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 26. Ôn tập chương 7 trang 127 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 24. Nguyên tố nhóm IA trang 108, 109, 110 Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 25. Nguyên tố nhóm IIA trang 116, 117, 118 Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong nhóm IIA, magnesium và calcium là hai nguyên tố phổ biến nhất,
CH tr 116
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 116 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong nhóm IIA, magnesium và calcium là hai nguyên tố phổ biến nhất, đồng thời có vai trò quan trọng với sự sinh trưởng, phát triển của động vật và thực vật. Magnesium có trong chất diệp lục, calcium có trong vỏ và mai các loài giáp xác, trong xương và răng của người và động vật,... Ngoài ra, đơn chất và hợp chất nhóm IIA có nhiều ứng dụng phổ biến trong đời sống, sản xuất. Vậy, đơn chất nhóm IIA có đặc điểm gì nổi bật về tính chất vật lí và tính chất hoá học? Các hợp chất phổ biến của calcium có vai trò như thế nào với đời sống, sản xuất và cơ thể con người?
CH tr 117 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 117 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Một số đại lượng đặc trưng của các nguyên tố nhóm IIA được trình bày trong Bảng 25.1.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA.
2. Dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, dự đoán xu hướng biến đổi tính khử từ Be đến Ba.
3. Dự đoán số oxi hoá đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA. Giải thích.
CH tr 117 - CH
Trả lời câu hỏi trang 117 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Tại sao trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
CH tr 118
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 118 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Một số thông số vật lí của kim loại nhóm IIA được trình bày trong Bảng 25.2.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.
2. Trong nhóm IIA, kim loại nào là kim loại nhẹ?
CH tr 120 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 120 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Độ tan (g/100 g nước) của các muối sulfate, carbonate và nitrate của kim loại nhóm IIA ở 20 °C(1) cho trong bảng sau:
Thực hiện yêu cầu sau:
Nhận xét về khả năng hoà tan (dễ tan/ít tan/không tan) của các muối của kim loại nhóm IIA.
CH tr 120 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 120 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: So sánh độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: các dung dịch CaCl2 1 M, BaCl2 1 M, CuSO4 1M.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Tiến hành:
+ Đặt 2 ống nghiệm vào giá. Thêm khoảng 2 mL dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm (2).
+ Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch CuSO4 vào mỗi ống nghiệm cho đến khi xuất hiện kết tủa.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện yêu cầu sau:
So sánh thời điểm xuất hiện kết tủa ở hai ống nghiệm và giải thích.
CH tr 121 - CH
Trả lời câu hỏi trang 121 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Đề xuất cách phân biệt ba dung dịch bão hoà: CaCl2, SrCl2, BaCl2.
CH tr 121 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 121 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Muối carbonate của kim loại nhóm IIA là muối của acid yếu, tác dụng được với nhiều acid vô cơ và hữu cơ, giải phóng khí carbon dioxide.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa CaCO3 với dung dịch HCl, với dung dịch CH3COOH.
2. Đề xuất cách làm sạch cặn đá vôi trong phích nước.
CH tr 121 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 121 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt:
Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình trên được cho trong bảng sau
Thực hiện các yêu cầu sau:
Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của các muối carbonate của kim loại nhóm IIA.
CH tr 122 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 122 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân các muối nitrate của kim loại nhóm IIA:
Cho trong bảng sau:
Thực hiện yêu cầu sau:
Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate của kim loại nhóm IIA.
CH tr 122 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 122 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Nhận biết từng ion riêng rẽ Ca2+, Ba2+, SO2−4
- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch BaCl2 1 M, ông nghiệm (3) khoảng 1 mL Na2SO4 1 M.
- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch Na2SO4 1 M vào mỗi ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2); nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 1 M vào ống nghiệm (3).
Chú ý: BaCl2 độc, cần tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
2. Ở ống nghiệm (1) và (2), ống nào tạo kết tủa nhanh hơn? Nhiều hơn?
CH tr 122 - HĐ3
Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 122 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Nhận biết ion CO2−3
- Cho khoảng 1 mL dung dịch Na2CO3 1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch CaCl2 1 M, lắc đều.
- Thêm tiếp 2 mL dung dịch HCl 2 M vào ống nghiệm, lắc đều.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
2. Nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích.
CH tr 123
Trả lời câu hỏi trang 123 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Tìm hiểu và trình bày vai trò của calcium trong cơ thể con người mà em biết.
CH tr 124 - CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 124 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
a) Khi đun nóng nước có tính cứng tạm thời, phần lớn các ion Ca2+ và Mg2+ được tách ra khỏi nước ở dạng kết tủa muối carbonate. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Giải thích sự tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm đun nước.
CH tr 124 - CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 124 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trình bày về tác hại của nước cứng với sản xuất và đời sống.
CH tr 124 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 124 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
1. Đề xuất hai cách (không dùng hoá chất và có dùng hoá chất) để làm mềm mẫu nước có tính cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Viết phương trình hoá học để minh họa.
2. Đề xuất hai hoá chất có thể dùng để làm mềm mẫu nước có tính cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4. Giải thích.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365