Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 6 6f. Skills

1. Read the text quickly. How many people around the world speak English? How many countries have English as their official language?2. Read the text again and fill in the gaps (1-5) with the words from the list. Listen and check.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Read the text quickly. How many people around the world speak English? How many countries have English as their official language?

(Đọc văn bản nhanh chóng. Có bao nhiêu người trên thế giới nói tiếng Anh? Có bao nhiêu quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức?)

English as a GLOBAL LANGUAGE

People often talk about English as an international language. But why English? In the past, the British Empire spread English through trade (1) _______ British merchants bought and sold things around the world. Over time, English became a global language. Also, English has simple grammar and its vocabulary is (2) _______to pick up, so it is the main language in international trade, industry, finance and entertainment.

Did you know that today there are over 1.5 billion English speakers and millions of people taking up the languages every day? When we think of English, we usually think of the UK, (3) _______ did you know that 67 countries have English as one of their official languages? Although the USA has the largest number of English speakers in the world, English isn’t an official language there. In fact, the USA hasn’t got an official language. Despite having two official languages, Canada (4) _______ the third-largest English-speaking population, while Australia and New Zealand are next. Two other countries which use English as the main (5) _______ are the Republic of Ireland and South Africa.

Since English is popular all around the world, speaking English is something you have in common with others wherever you go.

global language

empire

spread

merchant

industry

finance

take up

official language



Bài 2

2. Read the text again and fill in the gaps (1-5) with the words from the list. Listen and check.

(Đọc lại đoạn văn và điền vào chỗ trống (1-5) bằng các từ trong danh sách. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

English as a GLOBAL LANGUAGE

People often talk about English as an international language. But why English? In the past, the British Empire spread English through trade because British merchants bought and sold things around the world. Over time, English became a global language. Also, English has simple grammar and its vocabulary is easy to pick up, so it is the main language in international trade, industry, finance and entertainment.

Did you know that today there are over 1.5 billion English speakers and millions of people taking up the languages every day? When we think of English, we usually think of the UK, but did you know that 67 countries have English as one of their official languages? Although the USA has the largest number of English speakers in the world, English isn’t an official language there. In fact, the USA hasn’t got an official language. Despite having two official languages, Canada has the third-largest English-speaking population, while Australia and New Zealand are next. Two other countries which use English as the main language are the Republic of Ireland and South Africa.

Since English is popular all around the world, speaking English is something you have in common with others wherever you go.

Tạm dịch:

Tiếng Anh là NGÔN NGỮ TOÀN CẦU

Mọi người thường nói tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế. Nhưng tại sao lại là tiếng Anh? Trong quá khứ, Đế quốc Anh đã truyền bá tiếng Anh thông qua thương mại vì các thương nhân người Anh mua bán mọi thứ trên khắp thế giới. Theo thời gian, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu. Ngoài ra, tiếng Anh có ngữ pháp đơn giản và từ vựng dễ tiếp thu nên đây là ngôn ngữ chính trong thương mại, công nghiệp, tài chính và giải trí quốc tế.

Bạn có biết rằng ngày nay có hơn 1,5 tỷ người nói tiếng Anh và hàng triệu người sử dụng ngôn ngữ này mỗi ngày? Khi nhắc đến tiếng Anh, chúng ta thường nghĩ đến Vương quốc Anh, nhưng bạn có biết rằng 67 quốc gia đều coi tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ chính thức không? Mặc dù Hoa Kỳ có số lượng người nói tiếng Anh lớn nhất thế giới nhưng tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức ở đó. Trên thực tế, Hoa Kỳ không có ngôn ngữ chính thức. Mặc dù có hai ngôn ngữ chính thức nhưng Canada có dân số nói tiếng Anh lớn thứ ba, tiếp theo là Úc và New Zealand. Hai quốc gia khác sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính là Cộng hòa Ireland và Nam Phi.

Vì tiếng Anh phổ biến trên toàn thế giới nên việc nói tiếng Anh là điểm chung của bạn với những người khác ở bất cứ nơi đâu.


Bài 3

3. Read the text again. For questions (1-4), choose the correct options (A, B, C or D).

(Đọc lại văn bản. Đối với các câu hỏi (1-4), hãy chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Why did English spread around the world?

A. because of international trade                               

B. because of industry

C. because of entertainment

D. because of global finance

2. Which is the closet in meaning to ‘pick up’?

A. lift                          B. learn                                               C. write                                                            D. speak

3. Which country doesn’t have English as their official language?

A. the UK                    B. Canada                               C, Australia                                         D. the USA

4. Which country has two official languages?

A. the Republic of Ireland

B. New Zealand

C. Canada

D. South Africa


Bài 4

4. Can you name some other countries in the world that have English as their official language? Tell the class.

(Bạn có thể kể tên một số quốc gia khác trên thế giới có tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức không? Nói với lớp.)


Bài 5

5. Listen and repeat. Match the words/phrases (1-4) with the definitions (a-d).

(Nghe và lặp lại. Nối các từ/cụm từ (1-4) với định nghĩa (a-d).)

1. native/first language

a. a language that people from a different country use

2. foreign language

b. a language that someone learns in early childhood.

3. official language

c. a language that people use in many different countries.

4. global/international language

d. a language that the government of a country uses.


Bài 6

6. Listen to an interview about the global importance of English. For question (1-5), chooses the correct options (A, B, C or D).

(Nghe một cuộc phỏng vấn về tầm quan trọng toàn cầu của tiếng Anh. Đối với câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. The British Empire’s trade _______.

A. made English popular all over the world

B. changed English grammar

C. developed English vocabulary

D. brought new languages to the UK

2. Around the world, there are over 1.5 billion _______.

A. native English speakers

B. non-native English speakers

C. native and non-native English speakers

D. English learners

3. About _______ English words are in use today.

A. 18,000                                B.. 80,000                                           C. 118,000                                               D. 180,000

4. English is always changing because _______.

A. we are adding new words

B. we are changing the grammar

C. we are using it online

D. we are teaching it to others

5. About _______ of online content is in English.

A. 5%                                      B. 15%                                                            C. 50%                                                            D. 55%

Bài nghe:

MC: Good morning. Today we are speaking to language expert George Smith about the global importance of English. Can you tell us why English is an international language?

Expert: English became popular all over the world through the British Empire's trade. English has such simple grammar and vocabulary that it is a good language for trade, industry, finance, and entertainment.

MC: Really, how many English speakers are there around the world?

Expert: Experts say that over 1.5 billion people speak English globally; they're both native and non-native speakers. It's the fact that English has the most speakers in the world.

MC: Wow, how many English words are there?

Expert: There are about 180,000 of them in use today. English is always changing because we are adding new words all the time.

MC: That's surprising. Does the Internet contribute to English's popularity?

Expert: Yes, the Internet increased English's popularity because about 55% of online content is in English.

MC: How interesting! Thank you for taking the time to speak with us today

Expert: You're welcome.

Tạm dịch:

MC: Chào buổi sáng. Hôm nay chúng ta trò chuyện với chuyên gia ngôn ngữ George Smith về tầm quan trọng toàn cầu của tiếng Anh. Bạn có thể cho chúng tôi biết tại sao tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế không?

Chuyên gia: Tiếng Anh trở nên phổ biến trên toàn thế giới nhờ hoạt động thương mại của Đế quốc Anh. Tiếng Anh có ngữ pháp và từ vựng đơn giản đến mức nó là ngôn ngữ tốt cho thương mại, công nghiệp, tài chính và giải trí.

MC: Thực sự thì có bao nhiêu người nói tiếng Anh trên khắp thế giới?

Chuyên gia: Các chuyên gia cho biết có hơn 1,5 tỷ người nói tiếng Anh trên toàn cầu; họ đều là người bản xứ và không phải người bản xứ. Thực tế là tiếng Anh có nhiều người nói nhất trên thế giới.

MC: Wow, có bao nhiêu từ tiếng Anh vậy?

Chuyên gia: Hiện nay có khoảng 180.000 chiếc đang được sử dụng. Tiếng Anh luôn thay đổi vì chúng ta liên tục thêm từ mới.

MC: Thật ngạc nhiên. Internet có góp phần làm cho tiếng Anh trở nên phổ biến không?

Chuyên gia: Đúng vậy, Internet đã làm tăng mức độ phổ biến của tiếng Anh vì khoảng 55% nội dung trực tuyến là bằng tiếng Anh. MC: Thật thú vị! Cảm ơn bạn đã dành thời gian nói chuyện với chúng tôi ngày hôm nay

Chuyên gia: Không có chi.


Bài 7

7. Collect information about the importance of English in Việt Nam. Present the information to the class.

(Thu thập thông tin về tầm quan trọng của tiếng Anh tại Việt Nam. Trình bày thông tin trước lớp.)


Writing - Bài 1

1. Read the task and complete the table.

(Đọc bài và hoàn thành bảng.)

Your school magazine wants its readers to send in a paragraph about the benefits of learning English. Write a paragraph for the magazine (about 100-120 words). Include a topic introduction, benefits and explanations and a conclusion.

(Tạp chí của trường bạn muốn độc giả gửi một đoạn về lợi ích của việc học tiếng Anh. Viết một đoạn văn cho tạp chí (khoảng 100-120 từ). Bao gồm phần giới thiệu chủ đề, lợi ích, giải thích và kết luận.)

Type of text (Loại văn bản)

 

Readers (Độc giả)

 

Topic (Chủ đề)

 

Number of words (Số từ)

 

What to include (Những gì cần bao gồm)

 

 


Writing - Bài 2

2. Read the email. In which part (1-3) does the writer …?

(Đọc email. Ở phần nào (1-3) người viết viết…?)

a

 

introduce the topic (giới thiệu chủ đề)

b

 

give a conclusion (đưa ra kết luận)

c

 

give benefits and explanations (đưa ra lợi ích và giải thích)

(1) Learning English is a wonderful way to experience some benefits. (2) Firstly, learning English can boost your brainpower because it can improve your memory abilities and thinking skills. Another benefit of learning English is that it helps improve your communication skills, so you can convey messages clearly. Also, people who speak English can have more job opportunities since it is an international language in many areas. Finally, you can make new friends in English classes or English learning communities. (3) In a word, learning English can benefit your mind, communication skills, career and relationships.


Writing - Bài 3

3. Read the paragraph. Which clause (a-c) best fits the gap (1-3)?

(Đọc đoạn văn. Mệnh đề nào (a-c) phù hợp nhất với chỗ trống (1-3)?)

a

since you can communicate with local people effectively and access information easily

b

as there are lots of films, sings, videos and TV channels in English

c

because you can read English books and look up information online

There are several benefits of learning English. Firstly, learning English can widen your knowledge on different topics (1). Secondly, learning English is useful for travelling (2). Finally, people who speak English can enjoy many types of entertainment (3). In the end, learning English can benefit you in learning, travelling and entertainment.


Writing - Bài 4

4. Write a paragraph about the benefits of learning English (about 100-120 words). Include a topic introduction, benefits and explanations and a conclusion.

(Viết một đoạn văn nói về lợi ích của việc học tiếng Anh (khoảng 100-120 từ). Bao gồm phần giới thiệu chủ đề, lợi ích, giải thích và kết luận.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Phòng ngừa sự ăn mòn: khái niệm, phương pháp và quy trình bảo trì. Chủ đề bao gồm các nguyên nhân và hậu quả của sự ăn mòn, phương pháp phòng ngừa bao gồm sử dụng chất phủ bảo vệ, điều kiện môi trường và quy trình bảo trì. Các loại chất phủ bảo vệ bao gồm sơn, chất phủ kim loại và chất phủ polymer. Quy trình bảo trì bao gồm kiểm tra định kỳ, vệ sinh và bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế, và bảo trì bề mặt.

Khái niệm về ăn mòn và các phương pháp kiểm soát và ứng dụng của nó

Khái niệm về loại sự ăn mòn, định nghĩa và phân loại các loại sự ăn mòn. Sự ăn mòn hóa học, điện hóa và cách phòng tránh và điều trị sự ăn mòn.

Khái niệm về ăn mòn

Khái niệm về biến đổi thành phần

Di chuyển ion trong hóa học: Khái niệm, cơ chế và ứng dụng. Mô tả cơ chế di chuyển ion qua các môi trường khác nhau, giải thích hiện tượng điện hóa và các ứng dụng của di chuyển ion trong đời sống và công nghiệp.

Định nghĩa về di chuyển phân tử và yếu tố ảnh hưởng Thuyết va chạm và mối liên quan đến di chuyển phân tử Các phương pháp di chuyển phân tử: nhiệt động, áp suất, điện trường Ứng dụng của di chuyển phân tử trong đời sống, khoa học và công nghệ.

Khái niệm về phá vỡ các liên kết hóa học, định nghĩa và cách thức xảy ra trong phản ứng hóa học. Phân loại các phản ứng phá vỡ liên kết và cơ chế của phá vỡ liên kết hóa học. Ứng dụng của phá vỡ liên kết hóa học trong đời sống và công nghiệp.

Giảm độ bền: Định nghĩa và nguyên nhân gây ra giảm độ bền của vật liệu. Hình thức giảm độ bền và cách đo độ bền của vật liệu. Các biện pháp tăng cường độ bền của vật liệu.

Khái niệm về thời gian bảo quản và tầm quan trọng của nó trong đời sống hàng ngày và ngành công nghiệp thực phẩm.

Xem thêm...
×