Chương 8. Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất - Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 27. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 128, 129, 130 Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 28. Sơ lược về phức chất trang 134, 135, 136 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 29. Một số tính chất và ứng dụng của phức chất trang 138, 139, 140 Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 30. Ôn tập chương 8 trang 143 Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 27. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 128, 129, 130 Hóa 12 Kết nối tri thức
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu
CH tr 128
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 128 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông,....
Các ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
CH tr 129 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 129 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối s, p, d hay f?
CH tr 129 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 129 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Nhận xét chung về cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất về:
a) Đặc điểm giống nhau và khác nhau trong cấu hình electron nguyên tử.
b) Sự biến đổi số electron trên phân lớp 3d và 4s.
CH tr 129 - CH
Trả lời câu hỏi trang 129 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có gì khác biệt với nhóm IA và IIA trong cùng chu kì?
CH tr 130 - HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 130 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, hãy chỉ ra
a) Các kim loại khó nóng chảy hơn Be. Biết nhiệt độ nóng chảy của Be là 1 287 °C.
b) Các kim loại nặng (D ≥ 5 g/cm3)
CH tr 130 - HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 130 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
a) Tra cứu Bảng 24.2, Bảng 25.2 và Bảng 27.2 để hoàn thành các thông số vật lí của K, Ca, Fe, Cu vào vở theo mẫu bảng sau:
b) So sánh sự khác biệt về các thông số vật lí trên giữa Fe, Cu (kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất) với K, Ca (kim loại họ s).
CH tr 131
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 131 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố chromium và manganese trong các dãy chất sau:
- Cr2O3, CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7.
- MnO, MnO2, K2MnO4, KMnO4.
CH tr 132 - CH
Trả lời câu hỏi trang 132 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Từ cấu hình electron ở Bảng 27.1, xác định cấu hình electron của các ion kim loại sau: Cr3+, Mn2+, Cu2+.
CH tr 132 - HĐ
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 132 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(ll) bằng dung dịch thuốc tím
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 0,02 M, H2SO4 10%, FeSO4 có nồng độ khoảng 0,10 M.
+ Dụng cụ: pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cắt, giá đỡ, kẹp càng cua.
- Tiến hành:
+ Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong).
+ Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0.
+ Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều. Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mắt màu.
+ Tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dùng chuẩn độ.
- Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng. Tiến hành chuẩn độ 3 lần, ghi số liệu vào vở và xử lí số liệu theo mẫu bảng sau:
Lưu ý: Trong quá trình chuẩn độ, ban đầu thuốc tim mắt màu chậm, sau đó mắt màu nhanh.
CH tr 133
Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 133 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức
Thí nghiệm: Kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.
- Chuẩn bị:
+ Hoá chất: các dung dịch: FeCl3 1 M, CuSO4 1 M, NaOH 1 M.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
- Tiến hành:
+ Cho khoảng 2 mL dung dịch FeCl3 1 M vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 1 M vào ống nghiệm (2).
+ Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 1 M, lắc nhẹ.
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Cho biết màu sắc của các kết tủa tạo thành trong mỗi ống nghiệm.
2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.
Lý thuyết
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365