Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 27. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 128, 129, 130 Hóa 12 Kết nối tri thức

Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu

Cuộn nhanh đến câu

CH tr 128

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 128 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến làm vật liệu chế tạo dụng cụ, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông,....

Các ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?


CH tr 129 - HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 129 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối s, p, d hay f?


CH tr 129 - HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 129 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Nhận xét chung về cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất về:

a) Đặc điểm giống nhau và khác nhau trong cấu hình electron nguyên tử.

b) Sự biến đổi số electron trên phân lớp 3d và 4s.


CH tr 129 - CH

Trả lời câu hỏi trang 129 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có gì khác biệt với nhóm IA và IIA trong cùng chu kì?


CH tr 130 - HĐ1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 130 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, hãy chỉ ra

a) Các kim loại khó nóng chảy hơn Be. Biết nhiệt độ nóng chảy của Be là 1 287 °C.

b) Các kim loại nặng (D ≥ 5 g/cm3)


CH tr 130 - HĐ2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 130 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

a) Tra cứu Bảng 24.2, Bảng 25.2 và Bảng 27.2 để hoàn thành các thông số vật lí của K, Ca, Fe, Cu vào vở theo mẫu bảng sau:

 

b) So sánh sự khác biệt về các thông số vật lí trên giữa Fe, Cu (kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất) với K, Ca (kim loại họ s).


CH tr 131

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 131 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Xác định số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố chromium và manganese trong các dãy chất sau:

- Cr2O3, CrO3, K2CrO4, K2Cr2O7.

- MnO, MnO2, K2MnO4, KMnO4.


CH tr 132 - CH

Trả lời câu hỏi trang 132 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Từ cấu hình electron ở Bảng 27.1, xác định cấu hình electron của các ion kim loại sau: Cr3+, Mn2+, Cu2+.


CH tr 132 - HĐ

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 132 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(ll) bằng dung dịch thuốc tím

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 0,02 M, H2SO4 10%, FeSO4 có nồng độ khoảng 0,10 M.

+ Dụng cụ: pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cắt, giá đỡ, kẹp càng cua.

- Tiến hành:

+ Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong).

+ Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0.

+ Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều. Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mắt màu.

+ Tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dùng chuẩn độ.

- Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng. Tiến hành chuẩn độ 3 lần, ghi số liệu vào vở và xử lí số liệu theo mẫu bảng sau:

 

Lưu ý: Trong quá trình chuẩn độ, ban đầu thuốc tim mắt màu chậm, sau đó mắt màu nhanh.


CH tr 133

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 133 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức

Thí nghiệm: Kiểm tra sự có mặt từng ion riêng biệt: Cu2+, Fe3+.

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: các dung dịch: FeCl3 1 M, CuSO4 1 M, NaOH 1 M.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.

- Tiến hành:

+ Cho khoảng 2 mL dung dịch FeCl3 1 M vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 1 M vào ống nghiệm (2).

+ Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm khoảng 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 1 M, lắc nhẹ.

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Cho biết màu sắc của các kết tủa tạo thành trong mỗi ống nghiệm.

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi ống nghiệm.


Lý thuyết


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sản xuất đường sắt

Khái niệm về Ray Đường sắt

Khái niệm về nối ray - Định nghĩa và vai trò trong kết cấu xây dựng. Các loại nối ray thông dụng và tiêu chuẩn kỹ thuật. Ứng dụng của nó trong xây dựng nhà cao tầng, cầu đường và các công trình dân dụng khác.

Khái niệm về thanh gối và vai trò hỗ trợ cơ thể. Cấu trúc của thanh gối và chức năng của từng phần. Vấn đề liên quan đến thanh gối và cách điều trị. Cách chăm sóc và phòng ngừa cho thanh gối.

Khái niệm về đinh và vai trò của nó trong cơ khí và xây dựng. Các loại đinh thông dụng và cấu tạo của chúng. Hướng dẫn cách sử dụng đinh đúng cách và các biện pháp an toàn khi sử dụng đinh.

Khái niệm về Bulông, định nghĩa và vai trò của nó trong cơ khí | Cấu trúc và chức năng của Bulông | Tổng quan về các loại Bulông thông dụng | Cách sử dụng Bulông: lắp đặt, tháo rời, bảo dưỡng và sửa chữa.

Khái niệm về môi trường khắc nghiệt: định nghĩa và yếu tố tác động. Các loại môi trường khắc nghiệt như sa mạc, vùng đất đá, vùng núi cao, vùng biển sâu, vùng nước lạnh. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường khắc nghiệt: cơ chế sinh học và hành vi. Tác động của con người đến môi trường khắc nghiệt: đô thị hóa, khai thác tài nguyên, biến đổi khí hậu và hệ quả của chúng.

Khái niệm về tải trọng lớn

Sản xuất bộ phận cầu đường: khái niệm, vai trò và quy trình sản xuất | Nguyên liệu và quy trình kiểm định chất lượng sản phẩm cầu đường"

Khái niệm về đế cột và các loại đế cột thông dụng trong kỹ thuật xây dựng

Xem thêm...
×