Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Heo Xám
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 3. Hình học và đo lường SGK Toán lớp 5 Cánh diều


Toán lớp 5 Bài 32. Thể tích của một hình - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 63. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 64. Mét khối - SGK cánh diều Toán lớp Bài 65. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 66. Luyện tập - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 67. Luyện tập chung - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 68. Ôn tập về các đơn vị đo thời gian - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 69. Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 70. Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 71. Luyện tập - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 72. Vận tốc - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 73. Luyện tập - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 74. Quãng đường, thời gian trong chuyển động đều - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 75. Luyện tập - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 76. Luyện tập chung - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 77. Em ôn lại những gì đã học - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 61. Luyện tập chung - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 60. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 59. Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, Hình lập phương, hình trụ - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 58. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 57. Luyện tập về tính diện tích - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 56. Diện tích hình tròn - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 55. Chu vi hình tròn - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 54. Hình tròn. Đường tròn - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 53. Diện tích hình thang - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 52. Hình thang - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 51. Diện tích hình tam giác - SGK cánh diều Toán lớp 5 Bài 50. Hình tam giác - SGK cánh diều

Toán lớp 5 Bài 32. Thể tích của một hình - SGK cánh diều

Mỗi hình được ghép bởi mấy hình lập phương nhỏ như nhau? Các hình dưới đây được ghép từ các hình lập phương như nhau: Trả lời các câu hỏi: a) Những hình nào có thể tích bằng nhau? b) Hình nào có thể tích lớn hơn thể tích hình C? So sánh thể tích của hình A với tổng thể tích của các hình B, C và D dưới đây: Quan sát hình vẽ và cho biết quả lê hay quả xoài có thể tích lớn hơn. Thực hành: - Lấy ra một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật. - Xếp các hình lập phương như nhau lấp đầy chiếc hộp

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

Mỗi hình được ghép bởi mấy hình lập phương nhỏ như nhau?

 


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

Các hình dưới đây được ghép từ các hình lập phương như nhau:

Trả lời các câu hỏi:

a) Những hình nào có thể tích bằng nhau?

b) Hình nào có thể tích lớn hơn thể tích hình C?


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

So sánh thể tích của hình A với tổng thể tích của các hình B, C và D dưới đây:

 


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

Quan sát hình vẽ và cho biết quả lê hay quả xoài có thể tích lớn hơn.

 


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 37 SGK Toán 5 Cánh diều

Thực hành:

- Lấy ra một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật.

- Xếp các hình lập phương như nhau lấp đầy chiếc hộp.

- Đếm số hình lập phương nhỏ đã sử dụng.

- Nói: Thể tích chiếc hộp khoảng ? hình lập phương nhỏ.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sợi tự nhiên và các loại sợi phổ biến

Khái niệm về sợi tổng hợp và vai trò của nó trong ngành dệt may

Khái niệm vải dệt - Định nghĩa và cách dệt vải. Các loại sợi tự nhiên và sợi nhân tạo được sử dụng. Quá trình dệt bằng tay hoặc trên máy dệt. Ưu điểm và ứng dụng rộng rãi. Loại sợi tự nhiên và tổng hợp. Công nghệ cải tiến và quá trình sản xuất vải dệt. Ứng dụng trong đời sống, thời trang và các ngành công nghiệp khác.

Vải dệt kim - Định nghĩa, sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tổng quan về các loại vải dệt kim phổ biến và công nghệ sản xuất, bao gồm cả nguyên liệu cần thiết và các bước sản xuất cơ bản.

Khái niệm về vải không dệt

Khái niệm và ứng dụng của màng phủ chống nước trong việc bảo vệ bề mặt khỏi tác động của nước và các yếu tố môi trường khác. Loại màng phủ chống nước và công dụng của chúng. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản màng phủ chống nước để đạt hiệu quả tối ưu và tăng tuổi thọ của sản phẩm.

Khái niệm về quần áo - Mô tả, vai trò và loại quần áo thông dụng, chất liệu và phương pháp sản xuất, tính năng và tính chất, phong cách và xu hướng thời trang.

Khái niệm về nhiệt độ cơ thể, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh lý học. Nhiệt độ cơ thể là chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe và trạng thái của cơ thể. Nó được đo bằng đơn vị độ Celsius (°C) thông qua việc đặt nhiệt kế dưới nách hoặc sử dụng các thiết bị đo nhiệt độ khác. Nhiệt độ cơ thể của con người thường nằm trong khoảng từ 36 đến 37 độ Celsius. Khi vượt quá giới hạn này, nhiệt độ cơ thể cho thấy sự bất thường và tín hiệu về sự mắc bệnh. Nhiệt độ cơ thể cao hơn 38 độ Celsius thường là dấu hiệu của sốt, một phản ứng của hệ thống miễn dịch khi gặp nhiễm trùng. Nhiệt độ cơ thể cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động chức năng của cơ thể, bảo đảm quá trình trao đổi chất và hoạt động của các cơ quan nội tạng. Cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, bao gồm sự kiểm soát nhiệt độ bên trong và bên ngoài cơ thể. Hiểu và biết cách duy trì nhiệt độ cơ thể là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các vấn đề liên quan đến nhiệt độ cơ thể. Tổng quan về các loại nhiệt độ cơ thể, bao gồm nhiệt độ cơ bản, nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ nội tạng. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ cơ thể, bao gồm thời gian trong ngày, tuổi tác, sức khỏe và hoạt động thể chất.

Khái niệm về hút mồ hôi và các sản phẩm hút mồ hôi hiện nay | Đánh giá tác hại của việc sử dụng sản phẩm hút mồ hôi

Nhiệt độ cơ thể và cơ chế điều chỉnh nhiệt độ bên trong cơ thể. Tác động của môi trường, hoạt động thể chất và tình trạng sức khỏe. Các bệnh liên quan đến điều chỉnh nhiệt độ cơ thể như sốt cao và suy giảm chức năng giải nhiệt.

Xem thêm...
×