Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 6

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently. II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. III. Choose the best option to complete each of the following questions. IV. Write the correct form of the words in brackets. V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.

Câu 1 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    reply

  • B

    energy

  • C

    beauty

  • D

    quickly

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “y”

Lời giải chi tiết :

reply /rɪˈplaɪ/

energy /ˈen.ə.dʒi/

beauty /ˈbjuːti/

quickly /ˈkwɪk.li/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /i/.

Chọn A

Câu 2 :

Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

  • A

    fan

  • B

    call

  • C

    dance

  • D

    band

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

fan /fæn/

call /kɔːl/

dance /dæns/

band /bænd/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.

Chọn B

Câu 3 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

  • A

    solar

  • B

    engine

  • C

    water 

  • D

    avoid

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

solar /ˈsəʊ.lər/

engine /ˈen.dʒɪn/

water /ˈwɔː.tər/

avoid /əˈvɔɪd/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Câu 4 :

Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

  • A

    popular 

  • B

    instrument 

  • C

    piano

  • D

    classical

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

popular /ˈpɒp.jə.lər/

instrument /ˈɪn.strə.mənt/

piano /piˈæn.əʊ/

classical /ˈklæs.ɪ.kəl/

Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn C

Câu 5 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

This ______ can help you fly like a bird.

  • A

    bus

  • B

    train

  • C

    jetpack

  • D

    car

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

bus (n): xe buýt

train (n): tàu lửa

jetpack (n): bộ phản lực

car (n): xe ô tô

This jetpack can help you fly like a bird.

(Bộ phản lực này có thể giúp bạn bay như chim.)

Chọn C

Câu 6 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

You _________ I should use solar energy.

  • A

    but

  • B

    because

  • C

    or

  • D

    and

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

because: vì

or: hoặc

and: và

You and I should use solar energy.

(Bạn và tôi nên sử dụng năng lượng mặt trời.)

Chọn D

Câu 7 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

She really wants _________ out.

  • A

    to go

  • B

    go

  • C

    going

  • D

    goes

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Dạng động từ

Lời giải chi tiết :

Sau động từ “want” (muốn) cần một động từ ở dạng “to V”

She really wants to go out.

(Cô ấy thực sự muốn ra ngoài.)

Chọn A

Câu 8 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Are there ________ solar panels on the roof of the building?

  • A

    some

  • B

    any

  • C

    a lot of 

  • D

    lots of

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải chi tiết :

some + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: một vài => dùng trong câu khẳng định

any + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: bất kì => dùng trong câu phủ định và câu hỏi

a lot of = lots of + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được: nhiều

Đề cho cấu trúc câu hỏi nên dùng “any”.

Are there any solar panels on the roof of the building?

(Có bất kỳ tấm pin mặt trời nào trên mái nhà của tòa nhà không?)

Chọn B

Câu 9 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Can you play the ______ or the piano?

  • A

    band

  • B

    violin

  • C

    fan

  • D

    rap

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

band (n): nhóm nhạc

violin (n): đàn vi-ô-lông

fan (n): người hâm mộ

rap (n): nhạc rap

Can you play the violin or the piano?

(Bạn có thể chơi violin hay piano không?)

Chọn B

Câu 10 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

I _________ see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

  • A

    will

  • B

    be

  • C

    will be

  • D

    am going to

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai gần

Lời giải chi tiết :

Thì tương lai gần diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai và đã được lên kế hoạch từ trước.

Cấu trúc thì tương lai gần dạng khẳng định chủ ngữ “I” (tôi): S + am going to + Vo (nguyên thể)

I am going to see Tom Cruise in the cinema tonight. I bought the tickets on Monday.

(Tôi sẽ xem Tom Cruise trong rạp chiếu phim tối nay. Tôi đã mua vé vào thứ Hai.)

Chọn D

Câu 11 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Many people love this song. It’s going to be a big ______ this spring.

  • A

    view

  • B

    lyric

  • C

    fan

  • D

    hit

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

view (n): góc nhìn

lyric (n): lời bài hát

fan (n): người hâm mộ

hit (n): sự thành công

Many people love this song. It’s going to be a big hit this spring.   

(Nhiều người yêu thích bài hát này. Nó sẽ là một thành công lớn vào mùa xuân này.)

Chọn D

Câu 12 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Before it’s dark, you need to ______ a new shelter with branches.

  • A

    build

  • B

    climb

  • C

    pick

  • D

    use

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

build (v): xây dựng

climb (v): trèo

pick (v): nhặt

use (v): sử dụng

Before it’s dark, you need to build a new shelter with branches.

(Trước khi trời tối, bạn cần xây dựng một nơi trú ẩn mới bằng cành cây.)

Chọn A

Câu 13 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

If she _________ that dangerous fruit, she will feel very ill.

  • A

    eat 

  • B

    eating

  • C

    eats

  • D

    will eat

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).

If she eats that dangerous fruit, she will feel very ill.

(Nếu cô ấy ăn trái cây nguy hiểm đó, cô ấy sẽ cảm thấy rất yếu.)

Chọn C

Câu 14 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

Archie was  ______ than Carl.

  • A

    fast

  • B

    faster

  • C

    more fast

  • D

    fast more

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu nhận biết “than” (hơn) => cấu trúc so sánh hơn chủ ngữ với tính từ ngắn “fast” (nhanh): S1 + tobe + tính từ ngắn + er + than + S2.

Archie was faster than Carl.

(Archie nhanh hơn Carl.)

Chọn B

Câu 15 :

Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

A _________ has ten years.

  • A

    decade

  • B

    century

  • C

    billion

  • D

    millennium

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

decade (n): thập kỉ

century (n): thế kỉ

billion (n): tỉ

millennium (n): thiên niên kỷ

A decade has ten years.

(Một thập kỷ có mười năm.)

Chọn A

Câu 16 :

Write the correct form of the words in brackets.

16. Those

cars save money because they travel on solar energy. (FLY)

17. People unable to drive can choose to buy

cars. (DRIVE)

18. We like

music from our country. It isn’t very modern, but it’s got a good rhythm. (TRADITION)

19. Samba is

music. You can dance to it. (BRAZIL)

20. The blue team were the best at

food and drink. (FIND)

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 17 :

Choose the option that best completes each blank in the passage. Write A, B, or C in the blank.

Nothing to Lose

We (21) ________ fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution. A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally (22) ________ sources of energy.

Solar energy is not new to us (23) ________ we use it to dry things every day. Solar panels catch sun rays and change them into electricity. We know that it is renewable because the sun never stops producing sunlight.

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their (24) ________ to distant lands. A single windmill can pump water and generate electricity. To get much more power all at once, people install lots of giant wind turbines on wind farms.

If we stop using fossil fuels, our planets will be (25) ________. There is nothing to lose when we use solar energy or wind power.

Câu 17.1 :

21.

  • A

    make

  • B

    use

  • C

    get

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

21.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): làm

use (v): sử dụng

get (v): lấy

We use fossil fuels in our daily life, but they are limited and cause pollution.

(Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng bị hạn chế và gây ô nhiễm.)

Chọn B

Câu 17.2 :

22.

  • A

    kind

  • B

    common

  • C

    friendly

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

22.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

kind (adj): tốt bụng

common (adj): phổ biến

friendly (adj): thân thiện

A lot of scientists are working hard to look for some lossless and environmentally friendly sources of energy.

(Rất nhiều nhà khoa học đang nỗ lực tìm kiếm một số nguồn năng lượng không cạn kiện và thân thiện với môi trường.)

Chọn C

Câu 17.3 :

23.

  • A

    because 

  • B

    so 

  • C

    but

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

23.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

because: vì

so: vì vậy

but: nhưng

Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day.

(Năng lượng mặt trời không phải là mới đối với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ đạc hàng ngày.)

Chọn A

Câu 17.4 :

24.

  • A

    maps

  • B

    ships

  • C

    bags

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

24.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

maps (n): bản đồ

ships (n): thuyền

bags (n): túi

Wind power is also an old source of energy. In the past, explorers used wind for sailing their ships to distant lands.

(Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm đã sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi.)

Chọn B

Câu 17.5 :

25.

  • A

    hotter

  • B

    bigger

  • C

    greener

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

25.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hotter (adj): nóng hơn

bigger (adj): to hơn

greener (adj): xanh hơn

If we stop using fossil fuels, our planets will be greener.

(Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 18 :

Read the text and answer the questions.

The Review Site

Reviewer: Mia

We are the World  raised more than $60 million for African famine victims in 1985. Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks. Many famous singers joined this music video. They showed their compassion, sympathy and humanity. I like Michael Jackson’s songs a lot. His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting. For me, this song is the best of his.

Reviewer: Paul

Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta. Foreign tourists like the song very much when they visit Vietnam. Do not pay attention to its lyrics because the beats are more important. If you like dancing, you will love this. I often dance to it cheerfully. It sounds happy.

Câu 18.1 :

26. Who did We are the World raise money for?

  • A

    African children.

  • B

    African famine victims.

  • C

    People around the world.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

26.

We are the World đã gây quỹ cho ai?

A. Trẻ em châu Phi.

B. Nạn nhân của nạn đói châu Phi.

C. Mọi người trên khắp thế giới.

Thông tin: We are the World raised more than $60 million for African famine victims in 1985.

(We are the World đã quyên góp được hơn 60 triệu đô la cho các nạn nhân nạn đói ở châu Phi vào năm 1985.)

Chọn B

Câu 18.2 :

27. How long did Michael Jackson write the song?

  • A

    Days.

  • B

    Weeks.

  • C

    Months.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

27.

Michael Jackson đã viết bài hát trong bao lâu?

A. Nhiều ngày.

B. Nhiều tuần.

C. Nhiều tháng.

Thông tin: Jackson wrote it with Lionel Richie for weeks.

(Jackson đã viết nó với Lionel Richie trong nhiều tuần.)

Chọn B

Câu 18.3 :

28. What does Mia say about We are the World’s lyrics?

  • A

    good

  • B

    happy

  • C

    interesting

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

28.

Mia nói gì về lời bài hát của We are the World?

A. tốt

B. vui

C. thú vị

Thông tin: His songs have usually got good melodies and the lyrics are really interesting.

(Các bài hát của anh ấy thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị.)

Chọn C

Câu 18.4 :

29. Where does Trống Cơm come from?

  • A

    The Red River Delta. 

  • B

    The Mekong Delta.

  • C

    The Nile.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

29.

Trống Cơm bắt nguồn từ đâu?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Sông Nin.

Thông tin: Trống Cơm is s folk song from the Red River Delta.

(Trống Cơm là dân ca của đồng bằng sông Hồng.)

Chọn A

Câu 18.5 :

30. What does Paul often do with Trống Cơm?

  • A

    Sing along.

  • B

    Clap hands.

  • C

    Dance.

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

30.

Paul thường làm gì với Trống Cơm?

A. Hát theo.

B. Vỗ tay.

C. Nhảy.

Thông tin: I often dance to it cheerfully.

(Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ.)

Chọn C

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch:

Trang web đánh giá

Người đánh giá: Mia

We are the World đã quyên góp được hơn 60 triệu USD cho các nạn nhân nạn đói ở châu Phi vào năm 1985. Jackson đã viết nó cùng với Lionel Richie trong nhiều tuần. Nhiều ca sĩ nổi tiếng đã tham gia MV này. Họ đã thể hiện lòng trắc ẩn, sự đồng cảm và tính nhân văn. Tôi rất thích các bài hát của Michael Jackson. Các bài hát của ông thường có giai điệu hay và lời bài hát thực sự thú vị. Đối với tôi, bài hát này là hay nhất của ông ấy.

Người đánh giá: Paul

Trống Cơm là một bài hát dân ca của vùng đồng bằng sông Hồng. Du khách nước ngoài rất thích bài hát này khi đến thăm Việt Nam. Đừng chú ý đến lời bài hát vì nhịp điệu quan trọng hơn. Nếu bạn thích khiêu vũ, bạn sẽ thích bài này. Tôi thường nhảy theo nó một cách vui vẻ. Nghe có vẻ rất vui.

Câu 19 :

Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

31. This jetpack can help you walk and fly like a bird.

You can

.

32. Study hard or you’ll fail the exam.

If you don't

.

33. Solar energy is not new to us because we use it every day.

We use solar energy every day,

.

34. Both solar energy and wind energy are renewable sources of energy.

Renewable sources of energy include

.

35. Small cars are running safely under tunnel bus.

It is safe for

.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 20 :

Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer. Choose the correct answer, A, B or C.

Câu 20.1 :

36. Where does Alex from?

  • A

    the UK

  • B

    the USA

  • C

    Malaysia

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

36.

Alex đến từ đâu?

A. Vương quốc Anh

B. Hoa Kỳ

C. Malaysia

Thông tin: Good morning. I’m from the UK.

(Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh.)

Chọn A

Câu 20.2 :

37. What is Alex flying to?

  • A

    New York

  • B

    Penang

  • C

    Bintan

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

37.

Alex đang bay tới đâu?

A. New York

B. Penang

C. Bintan

Thông tin: I’m flying to Penang, Malaysia.

(Tôi đang bay đến Penang, Malaysia.)

Chọn B

Câu 20.3 :

38. Where is the transfer counter?

  • A

    Gate 17

  • B

    Gate 18

  • C

    Between Gate 17 and 18

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Lời giải chi tiết :

38.

Quầy chuyển tiền ở đâu?

A. Cổng 17

B. Cổng 18

C. Giữa cổng 17 và 18

Thông tin: It’s on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

(Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.)

Chọn C

Câu 20.4 :

39. What would Alex like to do in the baggage claim area?

  • A

    Check his luggage

  • B

    Take his luggage

  • C

    Put something into his suitcase

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

39.

Alex muốn làm gì ở khu vực nhận hành lý?

A. Kiểm tra hành lý của anh ấy

B. Lấy hành lý của anh ấy

C. Bỏ thứ gì đó vào vali của anh ấy

Thông tin: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

(Tôi có thể đến khu vực lấy hành lý không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.)

Chọn B

Câu 20.5 :

40. Where should Alex stay now?

  • A

    Sit on benches

  • B

    Sit on a sofa

  • C

    Wait at a café

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

40.

Alex nên ở đâu bây giờ?

A. Ngồi trên ghế dài

B. Ngồi trên ghế sofa

C. Chờ ở quán cà phê

Thông tin: Please, turn left over there and you’ll see some benches.

(Xin vui lòng, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế.)

Chọn A

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

I.O = Immigration Officer

I.O.: Good morning. Where are you from?

Alex: Good morning. I’m from the UK. Do you know where the transfer counter is? I’m flying to Penang, Malaysia. This is my first flight.

I.O.: It’s on this floor, on the left, between Gate 17 and Gate 18.

Alex: Can I go to the baggage claim area? I would like to take my baggage.

I.O.: Oh, no. You mustn’t clear the immigration. Your baggage is following you to Malaysia.

Alex: Thank you. Where can I stay now?

I.O.: You are welcome. Please, turn left over there and you’ll see some benches. Here is your passport. Enjoy your flight.

Alex: Thanks a lot. Bye.

Tạm dịch:

I.O = Cán bộ xuất nhập cảnh

I.O.: Chào buổi sáng. Bạn đến từ đâu?

Alex: Chào buổi sáng. Tôi đến từ Vương quốc Anh. Bạn có biết quầy chuyển tiền ở đâu không? Tôi đang bay đến Penang, Malaysia. Đây là chuyến bay đầu tiên của tôi.

I.O.: Nó ở tầng này, bên trái, giữa Cổng 17 và Cổng 18.

Alex: Tôi có thể đến khu vực nhận hành lý được không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.

I.O.: Ồ, không. Bạn không được xóa nhập cư. Hành lý của bạn đang theo bạn đến Malaysia.

Alex: Cảm ơn bạn. Tôi có thể ở đâu bây giờ?

I.O.: Không có chi. Xin vui lòng, rẽ trái ở đó và bạn sẽ thấy một số băng ghế. Đây là hộ chiếu của bạn. Tận hưởng chuyến bay của bạn.

Alex: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×