Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 7

I. Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. II. Put the verbs in brackets in the correct form. III. Choose the best option to complete each sentence. IV. Read the text about recycling. Circle the best answer A, B or C. V. Circle the correct option to complete each blank.

Câu 1 :

Listen and complete each blank with one suitable word.

RECYCLING

Recycling means to reuse or (1) ______ something that we would normally throw in the rubbish bin.

Recycling helps our planet (2) ______ we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is (3) ______ difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save (4) ______ energy to power a computer for 3 hours.

You (5) ______ recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste.

Recycling means to reuse or (1)

something that we would normally throw in the rubbish bin.

Recycling helps our planet (2)

we conserve the planet’s natural resources.

For example, making new metal cans is (3)

difficult than recycling old ones.

Recycling one aluminum can save (4)

energy to power a computer for 3 hours.

You (5)

recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Bài nghe:

RECYCLING

Recycling means to reuse or remake something that we would normally throw in the rubbish bin.

Recycling helps our planet because we conserve the planet’s natural resources. It helps reduce pollution and greenhouse gases which cause global warming. For example, making new metal cans is more difficult than recycling old ones. Recycling one aluminum can save enough energy to power a computer for 3 hours.

You can recycle many things such as paper, cards, metal, material, plastic, leftovers, cooking oil, mobile phones and garden waste.

Tạm dịch:

TÁI CHẾ

Tái chế có nghĩa là tái sử dụng hoặc làm mới cái gì đó thay vì vất chúng đi như thường lệ.

Tái chế có ích cho trái đất bởi vì chúng ta cần bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh mình. Nó giúp giảm ô nhiễm và khí nhà kính – những yếu tố gây ra sự nóng lên toàn cầu. Ví dụ, làm lon kim loại mới khó hơn là tái chế những lon cũ. Tái chế một lon nhôm tích đủ năng lượng để máy tính hoạt động trong 3 giờ.

Bạn có thể tái chế nhiều thứ như giấy, thẻ, kim loại, vật liệu, nhựa, thức ăn thừa, dầu ăn, điện thoại di động và rác thải trong vườn.

Câu 2 :

Circle the word whose stress pattern is different from the others’.

  • A

    enjoy

  • B

    humour

  • C

    treatment 

  • D

    pencil

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/

humour (n) /ˈhjuːmə(r)/

treatment (n) /ˈtriːtmənt/

pencil (n) /ˈpensl/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Đáp án A

Câu 3 :

Circle the word whose stress pattern is different from the others’.

  • A

    persuade

  • B

    reduce

  • C

    father

  • D

    apply

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

persuade (v) /pəˈsweɪd/

reduce (v) /rɪˈdjuːs/

father (n) /ˈfɑːðə(r)/

apply (v) /əˈplaɪ/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Đáp án C

Câu 4 :

Circle the word whose stress pattern is different from the others’.

  • A

    farmer

  • B

    recycle

  • C

    fairy  

  • D

    boring

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

farmer (n) /ˈfɑːmə(r)/

recycle (v) /ˌriːˈsaɪkl/

fairy (n) /ˈfeəri/

boring (adj) /ˈbɔːrɪŋ/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Đáp án B

Câu 5 :

Circle the word whose stress pattern is different from the others’.

  • A

    money

  • B

    machine

  • C

    many

  • D

    mother

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

money (n) /ˈmʌni/

machine (n) /məˈʃiːn/

many (pro, determiner) /ˈmeni/

mother (n) /ˈmʌðə(r)/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Đáp án B

Câu 6 :

Circle the word whose stress pattern is different from the others’.

  • A

    borrow

  • B

    agree

  • C

    prepare

  • D

    enjoy

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

borrow (v) /ˈbɒrəʊ/

agree (v) /əˈɡriː/

prepare (v) /prɪˈpeə(r)/

enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/

Đáp án A

Câu 7 :

Odd one out.

  • A

    houseboat

  • B

    appliance

  • C

    palace

  • D

    skyscraper

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

houseboat (n): nhà trên thuyền

appliance (n): thiết bị

palace (n): cung điện

skyscraper (n): tòa nhà chọc trời

Các đáp án A, C, D là các kiểu nhà.

Đáp án B

Câu 8 :

Odd one out.

  • A

    ball

  • B

    goggles

  • C

    racket

  • D

    palace

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

ball (n): quả bóng

goggles (n): kính bơi

racket (n): vợt chơi cầu lông

palace (n): cung điện

Các đáp án A, B, C là các dụng cụ thể thao.

Đáp án D

Câu 9 :

Odd one out.

  • A

    wireless 

  • B

    modern 

  • C

    fridge

  • D

    hi-tech

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

wireless (adj): không dây

modern (adj): hiện đại

fridge (n): tủ lạnh

hi-tech (adj): công nghệ cao

Các đáp án A, B, D là tính từ, C là danh từ.

Đáp án C

Câu 10 :

Odd one out.

  • A

    volleyball

  • B

    landmark

  • C

    badminton

  • D

    basketball

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

volleyball (n): bóng chuyền

landmark (n): địa danh nổi tiếng

badminton (n): cầu lông

basketball (n): bóng rổ

Các đáp án A, C, D là môn thể thao.

Đáp án B

Câu 11 :

Odd one out.

  • A

    helicopter 

  • B

    dishwasher

  • C

    washing machine

  • D

    refrigerator

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

helicopter (n): trực thăng

dishwasher (n): máy rửa bát

washing machine (n): máy giặt

refrigerator (n): tủ lạnh

Các đáp án B, C, D là đồ dùng trong nhà.

Đáp án A

Câu 12 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

These are my books, not _____.

 

  • A

    your 

  • B

    your book

  • C

    yours

  • D

    yours books

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

Đại từ sở hữu dùng thay thế cho cụm “tính từ sở hữu + danh từ” khi không muốn lặp lại danh từ đã dùng trước đó.

Danh từ “books” ở dạng số nhiều, tính từ sở hữu “your” => yours.

These are my books, not yours.

Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của tôi, không phải của bạn.

Đáp án C

Câu 13 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

Australia is an interesting country. All of _____ big cities are along the coast. 

  • A

    it

  • B

    their

  • C

    its 

  • D

    theirs

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Lời giải chi tiết :

Vị trí chỗ trống trước danh từ cần điền một tính từ sở hữu, thay thế cho “Australia” dùng “its”.

Australia is an interesting country. All of its big cities are along the coast. 

(Úc là một quốc gia thú vị. Tất cả những thành phố lớn của nó đều ở dọc bờ biển.)

Đáp án C

Câu 14 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

Look at the sky, Minh! _____ a beautiful scene!

  • A

    How often

  • B

    What  

  • C

    Where

  • D

    Why

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu cảm thán

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu cảm thán với What: What + (a/an) + adj + N!

Cấu trúc câu cảm thán với How: How adj/adv + S + V!

Look at the sky, Minh! What a beautiful scene!

(Nhìn bầu trời kìa Minh! Khung cảnh đẹp quá!)

Đáp án B

Câu 15 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

Excuse me, can you show me the way to ____ gas station?

  • A

    a

  • B

    the

  • C

    an

  • D

    x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải chi tiết :

Danh từ “gas station” được người nói nhắc đến, ngầm hiểu rằng người nghe cũng sẽ biết về địa điểm này => cần dùng mạo từ xác định.

Excuse me, can you show me the way to the gas station?

(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường tới ga tàu không?)

Đáp án B

Câu 16 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I _____ some movies at home.

  • A

    will watch 

  • B

    watch

  • C

    am going to watch 

  • D

    am watching

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Lời giải chi tiết :

Diễn tả một hành động ở tương lai, quyết định tức thời, không có kế hoạch từ trước.

Dấu hiệu: “I don’t know.”, “I think”

Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I will watch some movies at home.

(Peter, bạn sẽ làm gì cuối tuần này? – Tôi không biết. Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim ở nhà.)

Đáp án A

Câu 17 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

____ type of future house do you think it will be? – It’ll be a _____.

  • A

    What - apartment

  • B

    How - UFO

  • C

    What - palace 

  • D

    How - skyscraper

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Câu hỏi “What type”: loại nhà nào => loại đáp án B, C. Ở câu trả lời, trước danh từ là mạo từ “a”, không đi kèm “apartment” => loại A.

What type of future house do you think it will be? – It’ll be a palace.

(Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của mình là gì? – Nó sẽ là một cung điện.)

Đáp án C

Câu 18 :

Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.

We might have a _________ TV to watch TV programmes from space.

  • A

    wireless

  • B

    automatic 

  • C

    remote 

  • D

    local

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

wireless (adj): không dây

automatic (adj): tự động

remote (adj): biệt lập, ở nơi xa xôi

local (adj): thuộc địa phương

We might have a wireless TV to watch TV programmes from space.

(Chúng ta có thể sẽ có một cái ti-vi không dây để xem chương trình truyền hình từ ngoài không gian.)

Đáp án A

Câu 19 :

Look at the table below about the “three Rs”. Fill in the blanks with the suitable meaning of Reduce – Reuse – Recycle.

Symbols

Word

Meaning

23. __________

using something again

24. __________

creating new products from used materials

25. __________

using less of something

23. 

24.

25.

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Câu 20 :

Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F).

Earth Day is a birthday! Just like a birthday is a special day to celebrate a person. Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.

Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. It is now the largest, most celebrated environmental event worldwide. Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd. On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment. Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.

You don’t have to wait for Earth Day though, you can help the environment every day!

Câu 20.1 :

26. The first Earth Day was celebrated around the world.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

26.

The first Earth Day was celebrated around the world.

(Ngày Trái Đất đầu tiên được tổ chức trên toàn thế giới.)

Thông tin: Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California.

(Ngày Trái Đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California.)

Đáp án: F

Câu 20.2 :

27. Earth Day is a day to take care of our planet, Earth.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

27.

Earth Day is a day to take care of our planet, Earth.

(Ngày Trái Đất là một ngày để quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta, Trái Đất.)

Thông tin: Just like a birthday is a special day to celebrate a person, Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.

(Ngày Trái Đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.)

Đáp án: T

Câu 20.3 :

28. A few countries celebrate Earth Day.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Lời giải chi tiết :

28.

A few countries celebrate Earth Day.

(Một vài quốc gia kỷ niệm Ngày Trái Đất.)

Thông tin: Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd.

(Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4.)

Đáp án: F

Câu 20.4 :

29. On Earth Day, people do some good things that help the planet.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

29.

On Earth Day, people do some good things that help the planet.

(Vào ngày Trái Đất, mọi người làm một vài việc có ích cho hành tinh mình.)

Thông tin: On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment.

(Vào ngày Trái đất, mọi người hướng về Trái đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường.)

Đáp án: T

Câu 20.5 :

30. Turning lights off is a way to save energy.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Lời giải chi tiết :

30.

Turning lights off is a way to save energy.

(Tắt đèn là một cách để tiết kiệm năng lượng.)

Thông tin: Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.

(Một vài điều có ích cho Trái đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác trong nơi công cộng.)

Đáp án: T

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Phương pháp giải :

Tạm dịch bài đọc:

Ngày Trái Đất cũng là một ngày sinh nhật! Như thường lệ, sinh nhật là một ngày đặc biệt kỷ niệm ngày ra đời của một ai đó. Ngày Trái Đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái Đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.

Ngày Trái Đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California. Ngày nay, nó trở thành sự kiện môi trường lớn nhất, được nhiều người đón nhận nhất trên toàn thế giới. Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái Đất vào ngày 22 tháng 4. Vào ngày Trái Đất, mọi người hướng về Trái Đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường. Một vài điều có ích cho Trái Đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác nơi công cộng.

Bạn không cần phải chờ đến ngày Trái Đất, bạn có thể làm những điều có ích môi trường mỗi ngày!

Câu 21 :

Read and choose the correct answer to complete the following passage.

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

  • A

    by

  • B

    with

  • C

    from

  • D

    at

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

be produced by sb/st: được sản xuất bởi ai/ cái gì

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures.

(“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.)

Chọn A

Câu 22 :

Read and choose the correct answer to complete the following passage.

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

  • A

    grows

  • B

    grew

  • C

    grow 

  • D

    have grown

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu: “marry”, “live” => từ cần điền chia thì hiện tại đơn

Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house.

(Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được khôi phục lại.)

Chọn C

Câu 23 :

Read and choose the correct answer to complete the following passage.

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

  • A

    to visit 

  • B

    visiting

  • C

    visited 

  • D

    to visiting

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: to V/ V_ing

Lời giải chi tiết :

dream of V_ing: mơ được làm gì

After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls.

(Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường.)

Chọn B

Câu 24 :

Read and choose the correct answer to complete the following passage.

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

  • A

    repeat 

  • B

    repeated

  • C

    repetition

  • D

    repeatedly

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

repeat (v): lặp lại

repeated (adj): lặp đi lặp lại, liên tục

repetition (n): sự lặp lại

repeatedly (adv): liên tục

Trước động từ “spend” => cần trạng từ

They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs.

(Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn.)

Chọn D

Câu 25 :

Read and choose the correct answer to complete the following passage.

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

  • A

    roofs

  • B

    balloons

  • C

    walls

  • D

    bricks

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Bài đọc hoàn chỉnh:

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls. They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) balloons. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

Tạm dịch:

BỘ PHIM “VÚT BAY”

“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures. Bộ phim tập trung vào một người góa vợ già tên Carl Fredricksen (Ed Asner) và một cậu bé hay sốt sắng tên là Russell (Jordan Nagai). Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được tu sửa lại. Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được cho biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường. Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn. Cuối cùng thì ông già Carl cũng có thể sắp xếp cho chuyến đi nhưng Ellie đột nhiên ngã bệnh, phải nhập viện và qua đời. Nhiều năm sau kể từ ngày hôm ấy, Carl vẫn sống trong ngôi nhà bằng cách bướng bỉnh từ chối mọi yêu cầu trong khi những ngôi nhà lân cận bị tháo dỡ và thay thế bằng những tòa nhà chọc trời. Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli. Ngôi nhà bay gặp phải một cơn bão mây vũ tích và kết thúc hành trình trên bầu trời Nam Mỹ.

Câu 26 :

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

36. It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.

You

.

37. She has never seen the more amazing sight. (most)

It’s

.

38. We haven’t been to Hanoi for three years. (went)

The last time

.

39. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.

If

.

40. How about going to the cinema tonight?

Shall

?

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về giá sách, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến giá sách. Giá sách là số tiền người mua phải trả để sở hữu một quyển sách. Nó ảnh hưởng đến việc mua sách và lợi nhuận của các nhà xuất bản. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá sách, bao gồm chi phí sản xuất sách, quy mô sản xuất, nguồn cung và cầu sách, chiến lược giá của nhà xuất bản, tác động của yếu tố kinh tế và xã hội. Giá sách cũng phụ thuộc vào thị trường và đối tượng khách hàng. Hiểu rõ khái niệm về giá sách và các yếu tố ảnh hưởng đến nó là quan trọng cho các nhà xuất bản, nhà buôn sách và người tiêu dùng. Cần xem xét cả chất lượng sách, giá trị nội dung và sự cạnh tranh trên thị trường khi quyết định mua sách.

Khái niệm về tủ quần áo - Lưu trữ và bảo quản quần áo và phụ kiện cá nhân, tiết kiệm diện tích và thời gian. Các loại tủ quần áo - Tủ âm tường, tủ đứng, tủ gỗ, tủ nhựa. Thiết kế tủ quần áo - Kích thước, chất liệu, màu sắc, phong cách. Cách bố trí và sắp xếp đồ trong tủ quần áo - Nguyên tắc tương phản, nhóm hóa, tiện ích.

Khái niệm thiết kế đơn giản và tầm quan trọng của nó trong thiết kế.

Khái niệm và bối cảnh lịch sử của Hiện đại, tư tưởng và triết lý quan trọng, văn hóa hiện đại bao gồm nghệ thuật, văn học, âm nhạc, điện ảnh và truyền thông, xã hội hiện đại với sự phân tầng xã hội, chính trị, kinh tế và văn hóa đại chúng."

Khái niệm về phong cách trang trí nội thất

Khái niệm về cơ động và các ứng dụng trong đời sống và công nghiệp: phân loại cơ động, phương trình chuyển động và các thiết bị cơ khí, máy móc, phương tiện giao thông.

Khái niệm về lắp đặt và vai trò của nó trong các công trình xây dựng

Khái niệm về chăn và vai trò của nó trong đời sống con người

Khái niệm và vai trò của gối trong đời sống hàng ngày. Các loại gối phổ biến và chức năng của chúng. Mô tả các loại chất liệu và thiết kế của gối. Hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản gối đúng cách.

Khái niệm về bảng, định nghĩa và vai trò của nó trong việc trình bày thông tin. Bảng là một cấu trúc dữ liệu được sắp xếp theo hàng và cột, chứa các ô nhỏ hình chữ nhật chứa giá trị hoặc phần của dữ liệu. Nó giúp tổ chức và trình bày dữ liệu một cách dễ dàng và rõ ràng. Bảng có vai trò quan trọng trong việc trình bày thông tin, giúp người đọc so sánh, phân tích và tìm kiếm thông tin nhanh chóng.

Xem thêm...
×