Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 SGK Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1. Trong những từ in đậm sau đây, từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Trong những từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

a) Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.

- Tổ em có chín học sinh.

- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.

b) Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại.

- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c) Vạt

- Những vạt nương màu mật.

  Lúa chín ngập lòng thung.

                      Nguyễn Đình Ánh

- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao

  Đi tìm măng, hái nấm

  Vạt áo chàm thấp thoáng

  Nhuộm xanh cả nắng chiều

                       Nguyễn Đình Ảnh


Câu 2

Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?

a)

Mùa xuân là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng “Nhân sinh thất thập cổ lai hi”, nghĩa là “Người thọ 70, xưa nay hiếm.” (…) Khi người ta đã ngoài 70 xuân, thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.


Câu 3

Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về đơn vị đo Bar và cách sử dụng trong đo lường áp suất. Định nghĩa Bar và cách chuyển đổi sang các đơn vị áp suất khác. Ứng dụng của Bar trong công nghiệp và đời sống, bao gồm đo áp suất khí nén, áp suất dầu, áp suất lốp xe và áp suất bình gas.

Khái niệm về áp suất khí quyển

Khái niệm về sức ép, định nghĩa và đơn vị đo sức ép. Sức ép liên quan đến áp lực, căng thẳng và khả năng chịu đựng của con người. Sức ép ảnh hưởng đến tâm lý, sức khỏe và hiệu suất làm việc. Sức ép có thể gây căng thẳng, lo lắng và rối loạn giấc ngủ. Để đối phó với sức ép, cần hiểu về khái niệm sức ép và phát triển kỹ năng quản lý sức ép. Sức ép có thể là sức ép khí, sức ép chất lỏng và sức ép rắn. Tăng, giảm và duy trì sức ép là quá trình quan trọng. Sức ép được áp dụng trong máy nén khí, máy bơm, máy nghiền, máy kéo và máy nén.

Khái niệm về đường ống dẫn nước

Khái niệm cơ quan trong cơ thể con người

Khái niệm về định luật Pascal và tác động của áp suất lên chất lỏng và khí

Khái niệm vật rắn nổi trên mặt chất lỏng và các đặc điểm của nó

Khái niệm về hệ thống dẫn động chất lỏng

Định nghĩa về dòng chảy chất lỏng và các yếu tố ảnh hưởng. Các loại dòng chảy chất lỏng và đặc điểm của chúng. Tổng quan về tốc độ, áp suất, mật độ và độ nhớt của dòng chảy chất lỏng. Ứng dụng của dòng chảy chất lỏng trong sản xuất, vận chuyển và xử lý chất thải.

Khái niệm và vai trò của đồng hồ huyết áp trong đo lường huyết áp. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ huyết áp, cách sử dụng và các loại đồng hồ huyết áp. Ý nghĩa của việc đo huyết áp và tác động của huyết áp cao và thấp đến sức khỏe con người.

Xem thêm...
×