Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 7 A Closer Look 2

Reported speech (Yes/No questions) 1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question. 2. Complete the following reported questions. 3. Rewrite the sentences in reported questions. 4. Read the passage and underline the Yes/No questions. Then write them in reported questions. 5. Work in two groups. Group A gives three direct Yes/No questions. Group B turns them into reported questions. Then they swap roles. The group with more correct answers is the winner.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Grammar

Reported speech (Yes/No questions)

(Câu tường thuật - câu hỏi Yes/No)

1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each question.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu hỏi.)

1. "Will pollution endanger the wildlife here?" Kate asked.

→ Kate _______ if pollution would endanger the wildlife there.

A. told me

B. said to me

C. wanted to know

D. questions me

2. "Are you enjoying your flight?" the stewardess asked me.

→The stewardess asked me if I _______ my flight.

A. am enjoying

B. was enjoying

C. enjoyed

D. would enjoy

3. "Is Ganh Da Dia in Phu Yen Province, Phong?"

→ She asked Phong _______ in Phu Yen Province.

A. was Ganh Da Dia

B. if Ganh Da Dia is

C. whether Ganh Da Dia was

D. if it is Ganh Da Dia

4. "Can I take a photo inside the cave?" he said to the guide.

→ He _______ the guide if he could take a photo inside the cave.

A. asked

B. said

C. advised

D. ordered

5. "Is the weather good in Sa Pa in the winter?"

→ She wanted to know _______

A. was the weather good in Sa Pa in the winter?

B. if the weather is good in Sa Pa in the winter.

C. whether was the weather good in Sa Pa in the winter.

D. if the weather was good in Sa Pa in the winter.


Bài 2

2. Complete the following reported questions.

(Hoàn thành các câu hỏi tường thuật sau đây.)

1. “Are you excited about your upcoming trip to Mui Ne?”

→ He asked the children if they were _______.

2. “Do you often meet Angela at school?”

→ She asked us whether we _______.

3. “Will you visit Giang Dien Waterfall next week?”

→ She wanted to know if Mark _______.

4. “Is Con Dao National Park rich in flora and fauna?”

→ I asked the teacher _______.

5. “Can we go to the campsite by bike?”

→ Arthur wanted to know _______.


Bài 3

3. Rewrite the sentences in reported questions.

(Viết lại các câu bằng câu hỏi tường thuật.)

1. “Are you still working from home?” I asked my dad.

(“Bố vẫn đang làm việc ở nhà phải không ạ?” tôi hỏi bố tôi.)

2. “Do you have to pack your suitcase, Anne?” said Mark.

(“Bạn có phải đóng gói hành lý không, Anne?” Mark nói.)

3. Lan: “Are you interested in visiting Phu Quoc Island, Tom?”

(Lan: “Tom, bạn có muốn đến tham quan đảo Phú Quốc không?”)

4. “Can we afford to go to Niagara Falls, Mum?” said Kay.

(“Mẹ ơi, chúng ta có đủ khả năng để đến Thác Niagara không?” Kay nói.)

5. “Will they visit Sa Pa and climb Mount Fansipan this summer?”

(“Liệu họ có đến thăm Sa Pa và leo đỉnh Phan-xi-păng vào mùa hè này không?”)


Bài 4

4. Read the passage and underline the Yes/No questions. Then write them in reported questions.

(Đọc đoạn văn và gạch chân các câu hỏi Có/Không. Sau đó viết chúng vào các câu hỏi tường thuật.)

A tour guide is taking a group of tourists to visit Tonle Sap Lake in Cambodia. The guide said to them: “Is it your first time here?” Some said yes and some said no. Olivia asked the guide: “Do the people here live on fishing?”. He said most of them did. Then Mark said: “Do their children go to school on land?”. “Yes, they do,” said the guide.

→ The guide asked them _______.


Bài 5

5. Work in two groups. Group A gives three direct Yes/No questions. Group B turns them into reported questions. Then they swap roles. The group with more correct answers is the winner.

(Làm việc theo hai nhóm. Nhóm A đưa ra ba câu hỏi Có/Không trực tiếp. Nhóm B chuyển chúng thành các câu hỏi báo cáo. Sau đó họ đổi vai cho nhau. Nhóm có nhiều câu trả lời đúng hơn là nhóm chiến thắng.)

Example:

Group A: “Is the Atacama Desert in Chile?”

(“Sa mạc Atacama ở Chile phải không?”)

Group B: She asked if the Atacama Desert was in Chile.

(Cô ấy hỏi sa mạc Atacama có ở Chile không.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về sự thay đổi khí hậu

Khái niệm về tan chảy băng đá

Khái niệm tăng độ dày tầng nước biển và tác động của nó đến môi trường. Nguyên nhân và biện pháp giảm thiểu tăng độ dày tầng nước biển. Tác động của tăng độ dày tầng nước biển đến môi trường, đời sống con người và đất đai. Giải pháp giảm thiểu tăng độ dày tầng nước biển.

Khái niệm về đánh giá tình trạng môi trường

Khái niệm về khí hậu toàn cầu và tác động của nó đến môi trường và đời sống. Nguyên nhân gây ra khí hậu toàn cầu, bao gồm hoạt động của con người và tự nhiên. Biến đổi khí hậu và hậu quả, bao gồm biến đổi nhiệt độ, mưa và tuyết, động vật và thực vật. Chính sách và giải pháp để giảm thiểu tác động của khí hậu toàn cầu, bao gồm sử dụng năng lượng tái tạo, giảm khí thải và tăng cường tác động của cây xanh.

Sự sống còn và cơ chế tồn tại của sinh vật | Yếu tố ảnh hưởng đến sự sống còn | Sự tương tác giữa các loài sinh vật

Khái niệm về băng đá và cấu trúc, tính chất của nó. Quá trình hình thành băng đá và ảnh hưởng của nó đến môi trường.

Tác động con người và tầm quan trọng trong đời sống

Khái niệm về hạn chế khí thải và tầm quan trọng của việc giảm thiểu khí thải đối với môi trường và sức khỏe con người. Việc hạn chế khí thải giúp bảo vệ môi trường, đảm bảo sức khỏe con người và tạo một môi trường sống lành mạnh và bền vững. Nguyên nhân gây ra khí thải bao gồm hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp và hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. Hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu là hậu quả của khí thải, ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. Các giải pháp hạn chế khí thải bao gồm tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, cải thiện hiệu suất năng lượng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng và thay đổi thói quen sinh hoạt của con người.

Khái niệm giáo dục môi trường và vai trò của nó trong xã hội

Xem thêm...
×