Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 9 A Closer Look 2

Defining relative clauses 1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. 2. Underline the relative clause in each sentence. Decide if the relative pronoun is the subject (S) or object (O) of the relative clause and if we can or cannot omit it. 3. Are these sentences right or wrong? Correct them if necessary. 4. Combine the two sentences into one, using a relative pronoun. 5. GAME. Clues for you Work in two teams. A student from each team gives clues about an object or a pe

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Grammar

Defining relative clauses

(Xác định mệnh đề quan hệ)

1. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. English is the language _______ is known as a global language.

A. who

B. which

C. whose

D. what

2. People _______ speak English well can find jobs in international companies more easily.

A. who

B. which

C. whose

D. why

3. People from countries _______ do not share a common language use English to work together effectively.

A. who

B. which

C. whose

D. where

4. The woman _______ son won the English speaking contest felt very proud.

A. who

B. which

C. whose

D. when

5. I met a man _______ first language is Arabic at the conference.

A. who

B. which

C. what

D. whose


Bài 2

2. Underline the relative clause in each sentence. Decide if the relative pronoun is the subject (S) or object (O) of the relative clause and if we can or cannot omit it.

(Gạch chân mệnh đề quan hệ trong mỗi câu. Quyết định xem đại từ quan hệ là chủ ngữ (S) hay tân ngữ (O) của mệnh đề quan hệ và liệu chúng ta có thể hoặc không thể bỏ qua nó.)

1. The new vocabulary items which we learnt yesterday are difficult to remember.

2. I don't like the grammar exercises which are in this book.

3. The man who translated this novel into Vietnamese must be proficient in English.

4. The students who love languages can join our Reading Club.

5. The teacher who we admire can speak three languages.


Bài 3

3. Are these sentences right or wrong? Correct them if necessary.

(Những câu này đúng hay sai? Sửa chúng nếu cần thiết.)

1. My sister doesn't like films have unhappy endings.

2. What is the name of the man who is the director of the language centre?

3. One of the four official languages people use in Singapore is English.

4. I like the English lesson which Ms Oanh taught yesterday.

5. Students who grades are high can compete in this contest.


Bài 4

4. Combine the two sentences into one, using a relative pronoun.

(Kết hợp hai câu thành một, sử dụng đại từ quan hệ.)

1. I met a woman. Her husband is a famous linguist.

(Tôi đã gặp một người phụ nữ. Chồng cô là một nhà ngôn ngữ học nổi tiếng.)

2. My friend's father gave us the tickets. He owns a travel agency.

(Bố của bạn tôi đã cho chúng tôi vé. Anh ấy sở hữu một công ty du lịch.)

3. The grammar exercise was very complicated. Nobody could do it.

(Bài tập ngữ pháp rất phức tạp. Không ai có thể làm được điều đó.)

4. I study English in a language school. It is in the centre of the city.

(Tôi học tiếng Anh ở trường ngoại ngữ. Nó nằm ở trung tâm thành phố.)

5. The student completed the quiz the fastest. The teacher praised him.

(Học sinh hoàn thành bài kiểm tra nhanh nhất. Thầy khen ngợi anh.)


Bài 5

5. GAME. Clues for you

(TRÒ CHƠI. Gợi ý cho bạn)

Work in two teams. A student from each team gives clues about an object or a person in class, using a relative clause. Students from the other team guess which object or person it is.

(Làm việc theo hai đội. Một học sinh của mỗi đội đưa ra manh mối về một đồ vật hoặc một người trong lớp bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ. Học sinh của đội kia đoán đó là đồ vật hoặc người nào.)

Example: (Ví dụ)

- This is something which we write with.

(Đây là thứ mà chúng tôi viết bằng.)

- Is it a pen?

(Nó là một cây bút?)

- Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tôi Luyện: Khái niệm, Phương pháp, Lợi ích và Kế hoạch Tôi Luyện

Giới thiệu về quy trình sản xuất thép, tầm quan trọng của thép trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm chế biến nguyên liệu sắt và vai trò của nó trong sản xuất thép. Nguyên liệu sắt và quá trình sản xuất sắt từ quặng. Quá trình chế biến sắt thành thép. Các sản phẩm từ quá trình chế biến nguyên liệu sắt.

Khái niệm về thị trường và yếu tố ảnh hưởng đến thị trường

Khái niệm chuỗi cung ứng và vai trò của nó trong kinh doanh. Tối ưu hóa hoạt động, tăng hiệu suất và giảm chi phí. Mạng lưới liên kết giữa các công ty, nhà cung cấp và khách hàng. Giai đoạn trong chuỗi cung ứng: nguồn cung cấp, sản xuất, phân phối và bán hàng. Quản lý chuỗi cung ứng: phương pháp ABC, công cụ PERT, quản lý rủi ro và thông tin. Thách thức và giải quyết trong quản lý chuỗi cung ứng. Xu hướng mới: ứng dụng IoT trong quản lý và giám sát chuỗi cung ứng.

Khái niệm và thành phần chính của sản phẩm thép | Thép Carbon: sản xuất, tính chất và ứng dụng | Thép không gỉ: sản xuất, tính chất và ứng dụng | Thép hợp kim: sản xuất, tính chất và ứng dụng.

Khái niệm về tiền xử lý nguyên liệu và các phương pháp, công nghệ, ứng dụng của nó trong sản xuất - Tối đa 150 ký tự

Ứng dụng của thép trong đời sống và công nghiệp: Xây dựng, ô tô, đồ gia dụng, máy móc công nghiệp.

Khái niệm về luyện kim điện

Khái niệm về kỹ thuật sản xuất

Xem thêm...
×