Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 9 Unit 11 A Closer Look 2

suggest / advise / recommend + V-ing or a clause with should 1. Choose the correct answer A, B, C, or D. 2. Write the correct form of each verb in brackets. 3. Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it. 4. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. Then practise the exchanges with your partner. 5. Work in pairs. Tell your partner what he/she should do in the following situations, using suggest / advise / recommend + V-ing OR clauses with

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Grammar

suggest / advise / recommend + V-ing or a clause with should

(sugguest/ advise/ recommend + V-ing hoặc mệnh đề với should)

1. Choose the correct answer A, B, C, or D.

(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

1. The sales assistant suggested that Tom _______ the portable laptop.

A. should buy

B. will buy

C. buys

D. bought

2. My smartphone broke down last week, and Mary recommended _______ it to the repair centre.

A. I will bring

B. I bringing

C. I bring

D. me bring

3. My uncle recommended _______ a robotic vacuum cleaner.

A. to buy

B. buying

C. to buying

D. buy

4. I suggest that you _______ the directions carefully before assembling the computer.

A. should read

B. would read

C. will read

D. could read

5. She advises _______ a yoga class to improve flexibility and relaxation.

A. to take

B. took

C. take

D. taking


Bài 2

2. Write the correct form of each verb in brackets.

(Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)

1. I recommended (collect) _______ old electronic devices.

2. The sales assistant suggested that I (exchange) _______ the digital music player I bought last month.

3. The teacher advised that we (access) _______ the Internet for extra information about our lecture.

4. The doctor advised (not use) _______ digital devices before bedtime.

5. My classmate recommended that I (have) _______ the PC repaired as soon as possible.


Bài 3

3. Find a mistake in the underlined parts in each sentence below and correct it.

(Tìm lỗi sai ở phần gạch chân trong mỗi câu dưới đây và sửa lại.)

1. The (A) teacher suggested that we (B) don't waste time (C) playing video (D) games.

2. I advise (A) to try a new workout (B) routine to (C) keep things (C) interesting.

3. Her parents recommend (A) that she (B) studies harder (C) so that she can get (D) into a good university.

4. The (A) sales assistant suggested that I (B) must choose a tablet (C) with a brighter (D) colour.

5. (A) If you (B) like chicken, I recommend (C) eat at the restaurant (D) opposite our office.


Bài 4

4. Fill in each blank with the correct form of the verb in brackets. Then practise the exchanges with your partner.

(Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sau đó thực hành trao đổi với bạn của bạn.)

Example: (Ví dụ)

A: What should we do to keep our house clean?

(Chúng ta nên làm gì để giữ nhà cửa sạch sẽ?)

B: I suggest (buy) buying a robotic vacuum cleaner.

(Tôi đề xuất một robot hút bụi.)

1.

A: What should we do to create three dimensional objects?

B: I recommend (use) _______ a 3D printer.

2.

A: What should we do to prevent global warming?

B: I suggest we should (reduce) _______ exhaust fumes.

3.

A: What should we do if we want to communicate with others on the move?

B: I advise (use) _______ a smartphone.

4.

A: What should we do to protect and preserve our national parks?

B: I advise that we should (limit) _______ the number of visitors every day.

5.

A: What should we do to improve our health?

B: I recommend (eat) _______ more fruits and vegetables.


Bài 5

5. Work in pairs. Tell your partner what he/she should do in the following situations, using suggest / advise / recommend + V-ing OR clauses with should.

(Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn những gì anh ấy/cô ấy nên làm trong các tình huống sau, sử dụng suggest / advice / recommend + V-ing hoặc mệnh đề với Should.)

1. His / Her laptop has broken down.

(Laptop của anh ấy/cô ấy bị hỏng.)

2. He / She is considering buying a new smartphone.

(Anh ấy/Cô ấy đang cân nhắc việc mua một chiếc điện thoại thông minh mới.)

3. He / She likes to read a lot of books but he / she doesn't want them to take up too much space.

(Anh ấy/ Cô ấy thích đọc nhiều sách nhưng không muốn chúng chiếm quá nhiều diện tích.)

4. He / She is feeling tired.

(Anh ấy/cô ấy đang cảm thấy mệt mỏi.)

Example: (Ví dụ)

A: Oh no! My laptop has broken. What should I do?

(Ồ không! Máy tính xách tay của tôi đã bị hỏng. Tôi nên làm gì?)

B: I recommend bringing it to a computer repair centre / I recommend that you (should) bring it to a computer repair centre.

(Tôi khuyên bạn nên mang nó đến trung tâm sửa chữa máy tính / Tôi khuyên bạn nên (nên) mang nó đến trung tâm sửa chữa máy tính.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tính hiệu quả sản xuất

Khái niệm và vai trò của công nghệ xử lý tài nguyên và chất thải trong việc biến đổi chúng thành sản phẩm hữu ích và bảo vệ môi trường. Phương pháp xử lý chất thải bằng lò đốt, vi sinh vật và công nghệ sinh học. Công nghệ xử lý nước thải bằng vật lý, hóa học và sinh học. Công nghệ xử lý khí thải bằng vật lý, hóa học và sinh học. Các công nghệ hiện đại như màng RO, MBR, MBBR, FGD, SCR, SNCR và các phương pháp khác.

Khái niệm về cạnh tranh - định nghĩa và vai trò trong kinh tế. Các hình thức cạnh tranh - cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không hoàn hảo và cạnh tranh khác. Mối quan hệ giữa thị trường và cạnh tranh. Chiến lược cạnh tranh - giá cả, sản phẩm, quảng cáo và khác. Tác động của cạnh tranh - đến doanh nghiệp, người tiêu dùng và nền kinh tế.

"Khái niệm và vai trò tiếp cận khách hàng trong kinh doanh"

Khái niệm về đĩa ly hợp - Cấu trúc và vai trò của nó trong hệ thống truyền động ô tô - Vấn đề thường gặp và sửa chữa - Tiêu chuẩn và quy trình kiểm tra

Giới thiệu về thanh truyền động và các loại thanh truyền động phổ biến

Khái niệm về đĩa phanh và vai trò của nó trong hệ thống phanh trên xe hơi.

Khái niệm về tiêu chuẩn sản xuất

Khái niệm về hạt gang - Định nghĩa và vai trò trong khoa học vật liệu

Tác động bên ngoài và biện pháp bảo vệ môi trường và sinh vật: Khái niệm, loại tác động, tác động đến môi trường và sinh vật, và các biện pháp bảo vệ.

Xem thêm...
×