Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Sấu Vàng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Grammar Unit 3 Tiếng Anh 12 Global Success

- Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu. Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.

I. Verbs with prepositions (Động từ với giới từ)

- Nhiều động từ đi với một giới từ được theo sau bởi một tân ngữ. Nghĩa của hai từ này thường có nghĩa tương tự với nghĩa của động từ ban đầu.

Ví dụ:

Động từ với about   ask about (hỏi về), care about (quan tâm về), talk about (nói về), learn about (học hỏi về)
Động từ với for ask for (hỏi xin), apply for (ứng tuyển), apologise for (xin lỗi về việc), wait for (chờ đợi ai/ cái gì), prepare for (chuẩn chị cho ai/ cái gì)
Động từ với on agree on (đồng ý về), base on (dựa trên), depend on (phụ thuộc vào), rely on (dựa dẫm vào)
Động từ với to introduce to (giới thiệu đến ai), refer to (ám chỉ đến), respond to (phản hồi đến), listen to (lắng nghe), explain to (giải thích cho ai)

- Trong một số trường hợp, một động từ và một giới từ được kết hợp để tạo thành một cụm động từ (hai từ). Nghĩa của một cụm động từ thường rất khác so với nghĩa của động từ chính. Các cụm động từ sử dụng trạng từ cũng như các giới từ.

Ví dụ: work out (tập luyện), carry out (tiến hành), turn on (bật lên/ mở), look for (tìm kiếm), look after (chăm sóc), look up (tra cứu)

II. Relative clauses referring to a whole sentence (Mệnh đề quan hệ ám chỉ cả một câu)

Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề quan hệ không xác định để ám chỉ đến toàn bộ thông tin trong một hay nhiều mệnh đề trước nó. Loại mệnh đề này được sử dụng với đại từ quan hệ which. Chúng ta cũng thêm dấu phẩy trước which.

Ví dụ: More and more people are interested in recycling nowadays, which is good for the environment.

(Ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế, điều này tốt cho môi trường.)

(= The fact that more and more people are interested in recycling nowadays is good for the environment.)

(= Việc ngày càng có nhiều người quan tâm đến việc tái chế là điều tốt cho môi trường.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về hợp chất hữu cơ và vai trò của chúng trong đời sống - Tổng quan về các đặc tính và ứng dụng của hợp chất hữu cơ, cùng với các phản ứng hóa học cơ bản và quá trình sản xuất sản phẩm hữu ích cho con người.

Giới thiệu về axit acetic - Đặc điểm, tính chất và ứng dụng của axit acetic

Methanol - Cấu trúc, tính chất và ứng dụng của hợp chất hữu cơ độc tính cao

Khái niệm hợp chất vô cơ và sự khác biệt giữa hợp chất vô cơ và hữu cơ" - Phân loại, tính chất và ứng dụng của hợp chất vô cơ.

Giới thiệu về nhựa: Tổng quan, tính chất và ứng dụng của nhựa trong đời sống và công nghiệp

Cao su tổng hợp: định nghĩa, cách sản xuất và ứng dụng của nó

Giới thiệu về Metan - Khái niệm, tầm quan trọng và ứng dụng trong đời sống và sản xuất

Giới thiệu về nghiên cứu khoa học | Tầm quan trọng và lợi ích của nghiên cứu khoa học | Các bước trong quá trình nghiên cứu khoa học | Phương pháp nghiên cứu khoa học | Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu khoa học | Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học | Đánh giá kết quả nghiên cứu | Viết báo cáo nghiên cứu

Khái niệm phân tử hữu cơ - Định nghĩa, cấu trúc và ứng dụng của phân tử hữu cơ trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về nguyên tử cacbon và tính chất cơ bản của nó

Xem thêm...
×