Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 3. Các phép tính với số thập phân SGK Toán lớp 5 Bình Minh


Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 64. Luyện tập chung - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 65. Ôn tập chủ đề 3 - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 62. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 61. Chia nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 60. Chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 59. Luyện tập- SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 58. Chia số thập phân cho số thập phân - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 57. Chia số tự nhiên cho số thập phân - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 56. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 55. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là số thập phân - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 54. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 53. Luyện tập chung - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 52. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 51. Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 50. Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 49. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 48. Nhân số thập phân với số thập phân - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 47. Nhân số thập phân với số tự nhiên - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 46. Luyện tập chung - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 45. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 44. Trừ hai số thập phân - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 43. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 42. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 41. Phép cộng số thập phân - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 63. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Tính nhẩm: 32,8 : 10 = 3,28 2,98 : 0,1 = 29,8 Đặt tính rồi tính: a) 483 : 35 Đ – S? Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau. Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

Tính nhẩm:

32,8 : 10 = 3,28

2,98 : 0,1 = 29,8

 

572,6 : 100 = 5,726

65,21 : 0,01 = 6 521

 

568,34 : 1000 = 0,56834

9,032 : 0,001 = 9 032


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

Đặt tính rồi tính:

a) 483 : 35

b) 0,126 : 6

c) 926,8 : 0,28


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

Đ – S?


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

Một ô tô chở 4 chuyến được tất cả 19,2 tấn gạo. Để chở hết 115,2 tấn gạo, ô tô đó cần chở bao nhiêu chuyến? Biết mỗi chuyến xe chở số gạo như nhau.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Bình minh

Số?

Hình tam giác ABC có tổng độ dài cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 12,5 cm; tổng dộ dài cạnh AC và AB là 10,7 cm.

Chu vi hình tam giác ABC là ? cm.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về điện cực dương

Khái niệm về thu thập oxi

Khái niệm về lưu trữ oxi và tác dụng của nó đối với các vật liệu

Khái niệm về oxi và ứng dụng của nó

Khái niệm về nhiệt lượng và định nghĩa nhiệt lượng trong hóa học. Nhiệt lượng là lượng năng lượng mà một hệ thống có thể trao đổi với môi trường. Nhiệt lượng có vai trò quan trọng trong việc thay đổi nhiệt độ của vật thể trong vật lý và trong các phản ứng hóa học. Nhiệt lượng có thể chuyển đổi giữa các dạng khác nhau như nhiệt lượng nội, cơ học và bức xạ. Trong hóa học, nhiệt lượng được đo bằng calo hoặc joule, và có thể đo bằng calorimeter. Có ba loại nhiệt lượng chính là nhiệt lượng nội, nhiệt lượng cơ học và nhiệt lượng bức xạ, và chúng đóng vai trò quan trọng trong các quá trình vật lý và hóa học. Nguyên tắc bảo toàn nhiệt lượng cho biết rằng nhiệt lượng không thể tạo ra hoặc mất đi, chỉ có thể chuyển đổi từ dạng này sang dạng khác. Các phản ứng hóa học cũng phải tuân theo nguyên tắc này, tức là tổng nhiệt lượng của chất tham gia phải bằng tổng nhiệt lượng của sản phẩm phản ứng. Đơn vị đo nhiệt lượng trong hệ đo lường SI là joule, calorie và kilocalorie. Joule là đơn vị tiêu chuẩn, calorie là đơn vị trong dinh dưỡng và hóa học, và kilocalorie là đơn vị đo lường lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để đo và tính toán lượng nhiệt trong các quá trình vật lý và hóa học, cũng như hiệu suất nhiệt của các hệ thống và quá trình nhiệt. Trong hệ đo lường nhiệt, các đơn vị đo nhiệt lượng là BTU, calorie và kilocalorie. BTU là đơn vị phổ biến, calorie là đơn vị khác, và kilocalorie là đơn vị lớn hơn. Các đơn vị này được sử dụng để tính toán lượng nhiệt trong các quá trình nhiệt động học và sinh hoạt hàng ngày.

Khái niệm về chất oxy hóa và cơ chế hoạt động

Khái niệm về peroxide

Khái niệm về Chlorate

Giới thiệu về chế biến kim loại

Chất độc và nguyên nhân gây hại

Xem thêm...
×