Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Công Xòe Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chủ đề 6. Đo lường SGK Toán lớp 5 Bình Minh


Toán lớp 5 Bài 125. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 127. Ôn tập các đơn vị đo thời gian - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 128. Phép cộng số đo thời gian - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 129. Phép trừ số đo thời gian - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 130. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 131. Nhân số đo thời gian với một số - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 132. Chia số đo thời gian cho một số - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 133. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 134. Luyện tập chung - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 135. Làm quen với vận tốc - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 136. Bài toán về tìm vận tốc - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 137. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 138. Bài toán về tìm quãng đường - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 139. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 140. Bài toán về tìm thời gian - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 141. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 142. Luyện tập chung - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 143. Ôn tập chủ đề 6 - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 144. Ôn tập chủ đề 6 (tiếp theo) - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 124. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 123. Thể tích hình lập phương - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 122. Thể tích hình hộp chữ nhật - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 121. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 120. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 119. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 118. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 116. Ôn tập về các đơn vị đo thể tích - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 115. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 114. Mét khối - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 113. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 112. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 111. Thể tích - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 110. Ôn tập về các đơn vị đo diện tích - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 109. Luyện tập - SGK Bình Minh Toán lớp 5 Bài 108. Ki-lô-mét vuông. Héc-ta - SGK Bình Minh

Toán lớp 5 Bài 125. Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Tính theo mẫu: Các chú thợ quét sơn trần nhà và các tường bên trong một hội trường có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m và cao 4 m. Chú thợ được giao làm 100 cái hộp đựng hàng bằng tôn hình lập phương không nắp, có cạnh bằng 2 dm. Hỏi chú cần bao nhiêu mét vuông tôn để làm số hộp đó, biết rằng diện tích các mép hàn không đáng kể. Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8 m, rộng 0,6 m và cao 0,8 m. Sau khi thả hòn non bộ vào thì mực nước dâng cao thêm 25 cm. Tính thể tích hòn non bộ.

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 53 SGK Toán 5 Bình Minh

Tính theo mẫu:


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SGK Toán 5 Bình Minh

Các chú thợ quét sơn trần nhà và các tường bên trong một hội trường có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m và cao 4 m. Tính diện tích phần quét sơn, biết rằng hội trường có hai cửa ra vào rộng 1,6 m, cao 2,2 m và 4 cửa sổ dài 1,6 m, cao 1,2 m.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SGK Toán 5 Bình Minh

Chú thợ được giao làm 100 cái hộp đựng hàng bằng tôn hình lập phương không nắp, có cạnh bằng 2 dm. Hỏi chú cần bao nhiêu mét vuông tôn để làm số hộp đó, biết rằng diện tích các mép hàn không đáng kể.


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SGK Toán 5 Bình Minh

Một bể cá cảnh hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8 m, rộng 0,6 m và cao 0,8 m. Sau khi thả hòn non bộ vào thì mực nước dâng cao thêm 25 cm. Tính thể tích hòn non bộ.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SGK Toán 5 Bình Minh

Số?

Các chú công nhân xếp các thùng hàng hình lập phương cạnh 30 cm lên thùng đựng hàng của một xe vận tải dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 1,8 m và cao 90 cm.

Số thùng hàng xếp được lên xe đó là (?) thùng.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về high-quality fabrics

Khái niệm về Daily Wear and Tear - Định nghĩa, ý nghĩa và tác động của nó đối với đời sống hàng ngày. Nguyên nhân, cách giảm thiểu và tác động của Daily Wear and Tear đến đời sống và kinh tế.

Khái niệm về wear and tear, định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình này. Wear and tear là quá trình mòn, hao mòn và tổn thương tự nhiên của các vật liệu, sản phẩm hoặc các bộ phận trong quá trình sử dụng hàng ngày. Hiện tượng này xảy ra do sự va đập, ma sát và hóa chất trong quá trình sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình wear and tear bao gồm mức độ sử dụng, tải trọng, tốc độ và điều kiện môi trường. Các lĩnh vực áp dụng wear and tear bao gồm công nghiệp, ô tô và ngành y tế. Để giảm thiểu wear and tear, cần thực hiện bảo trì định kỳ, sử dụng vật liệu chất lượng cao và tuân thủ quy tắc sử dụng đúng cách.

Khái niệm về độ bền ma sát và yếu tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp đánh giá độ bền ma sát và biện pháp tăng cường nó.

Khái niệm về Pilling - Định nghĩa và vai trò trong ngành may mặc. Nguyên nhân và cách phòng tránh Pilling. Xử lý Pilling trên quần áo bằng các sản phẩm và công nghệ phù hợp.

Khái niệm về colorfastness và vai trò trong ngành dệt may. Yếu tố ảnh hưởng đến colorfastness: ánh sáng, nhiệt độ, hóa chất, ma sát. Các phương pháp đánh giá colorfastness: phương pháp trực quan, đo lường, kiểm tra. Biện pháp tăng cường colorfastness: sử dụng chất phụ gia, chọn nguyên liệu phù hợp, phương pháp in ấn và nhuộm màu chính xác.

Các loại sợi: Loại sợi tự nhiên và sợi nhân tạo, bao gồm cotton, len, tơ tằm, lanh, polyester, nylon và acrylic. Đặc tính và ứng dụng của từng loại sợi.

Fabric Construction và các loại kết cấu vải: Plain weave, Twill weave, Satin weave, Jacquard weave và dobby weave. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu vải như sợi, độ dày, độ bền, độ co giãn, độ mềm mại và độ đàn hồi. Tổng quan về các phương pháp sản xuất vải: dệt, dệt kim, dệt thoi và in vải.

Khái niệm về finishing và các kỹ thuật sử dụng trong sản xuất sản phẩm, bao gồm sơn phủ, mạ, khắc, in ấn và tráng phủ. Finishing giúp tạo ra sản phẩm đẹp mắt, chống trầy xước và bảo vệ khỏi tác động của môi trường. Các chất liệu phổ biến được sử dụng trong finishing bao gồm sơn, mực, chất tráng phủ và kim loại. Các ứng dụng của finishing trong các ngành công nghiệp khác nhau, bao gồm chế tạo ô tô, sản xuất điện thoại di động, trang trí nội thất và sản xuất đồ chơi trẻ em.

Khái niệm về Weave Pattern

Xem thêm...
×