Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

3e. Writing trang 29 - Unit 3. The mass media - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Writing a pie chart report 2. Read the sentences (1-5) and replace the words or phrases in bold with those in the list. 3. Read the pie chart about television viewers in the Spanish village and match the questions with the answers.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Writing a pie chart report (Viết báo cáo về biểu đồ tròn)

(Lượng sử dụng mạng xã hội để xem tin tức ở Altea, Tây Ban Nha vào năm 2021

- Ít hơn 1 tiếng đồng hồ

- 1 đến 3 tiếng đồng hồ

- 3 đến 5 tiếng đồng hồ

- Nhiều hơn 5 tiếng đồng hồ)

1. Read the report and fill in the gaps (1-5) with one suitable word from the list.

(Đọc bài báo cáo và điền vào các chỗ trống (1-5) với một từ phù hợp từ danh sách.)

• overall • illustrates • majority • 27,8 % • by contrast

This pie chart 1) _____ the results of a recent survey on social media use. The survey was conducted at a small village Altea in Spain in 2021 and categorised the social media use by the amount of time spent.

2) _____ the chart indicates that the community at Altea relies on social media as their primary source of news. According to the most significant portion, 33.1% of users go online approximately more than 5 hours a day. Next to that, with a lower portion of the total 3) _____ of the users are on social media for 3 to 5 hours. 4) _____ only 9.3 % of the locals use the Internet for less than 1 hour to keep up to date with the latest news. Furthermore, 29,8 % of the users spent 1-3 hours on social media.

All in all, it is evident from the survey data that the 5) _____ of the Spanish village residents use social media as their primary source of information, while those who do not spend much time online account for only a low percentage. 



Bài 2

2. Read the sentences (1-5) and replace the words or phrases in bold with those in the list.

(Đọc các câu (1-5) và thay thế các từ hoặc cụm từ in đậm với các từ bên từ trong danh sách.)

 • with reference to • while • Moreover • indicates • in conclusion

1. All in all, more people listen to podcasts than they did five years ago.

2. The chart shows a very interesting trend.

3. Furthermore, we see that 1 in 3 women post stories on an everyday basis.

4. According to the graph, 32% Internet users are women, whereas 68% are man.

5. Regarding the most significant portion of the graph, it is clear that those watching television outnumber those reading news online.   


Bài 3

3. Read the pie chart about television viewers in the Spanish village and match the questions with the answers.

(Đọc biểu đồ tròn về số người xem ti vi ở một làng ở Tây Ban Nha và nối các câu hỏi với câu trả lời.)

 

(Việc sử dụng tivi ở Altea, Tây Ban Nha trong năm 2022 (dành cho tin tức và giải trí)

(235 phản hồi ở Altea, Tây Ban Nha)

ít hơn 1 tiếng; 1 đến 2 tiếng; 3 đến 5 tiếng; nhiều hơn 5 tiếng

1. ___ What does the chart show?

2. ___ What is the visible trend that the chart indicates?

3. ___ What is the main conclusion that can be drawn regarding the results of the chart?

a. People in the village most likely to reply on television as their primary source of news and entertainment.

b. Most residents of the village spent long hours using television to get their news and for entertainment, while those who spent little time in front of the TV accounted for only 8% of total use in the area.

c. The amount of time spent on watching television.


Bài 4

5. Write a report using the information from the pie chart in Exercise 3 (about 180-200 words).

(Viết một báo dùng thông tin từ biểu đồ tròn trong Bài tập 3 (khoảng 180 – 200 từ.)

Paragraph 1: writing about the purpose of the chart, describing the general trend 

(Đoạn 1: viết về mục đích của biểu đồ, mô tả xu hướng chung)

Paragraph 2: describing and comparing the sections of the chart in detail 

(Đoạn 2: mô tả và so sánh chi tiết các phần của biểu đồ)

Paragraph 3: summarising the chart and explaining what the results indicate 

(Đoạn 3: tóm tắt biểu đồ và giải thích những điều kết quả chỉ ra.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về thiết bị quang điện

Khái niệm về công nghệ laser

Khái niệm về cầu vồng

Khái niệm về Lặng thầm màu

Khái niệm về đèn đường phố

Khái niệm về năng lượng tiết kiệm

Khái niệm về độ bền cao

iếu giao thông và cung cấp ánh sáng cho các biển báo giao thông. Đèn chiếu sáng công cộng được lắp đặt tại các khu vực công cộng như công viên, sân vận động và khu vực thương mại để tạo ánh sáng đủ cho các hoạt động và an ninh. Trong công nghiệp, các ứng dụng của thiết bị chiếu sáng bao gồm chiếu sáng trong nhà máy, xưởng sản xuất, cảng biển và các khu vực công nghiệp khác. Thiết bị chiếu sáng trong công nghiệp đảm bảo ánh sáng đủ mạnh để làm việc an toàn và hiệu quả trong môi trường sản xuất. Ngoài ra, còn có các loại đèn đặc biệt như đèn tiêu diệt côn trùng, đèn UV và đèn laser được sử dụng trong các ứng dụng chuyên dụng. Tóm lại, thiết bị chiếu sáng có vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Chúng giúp tạo ánh sáng đủ cho các hoạt động hàng ngày và đảm bảo an toàn và hiệu suất trong môi trường sản xuất. Việc lựa chọn và sử dụng thiết bị chiếu sáng phù hợp không chỉ đáp ứng nhu cầu ánh sáng mà còn giúp tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Khái niệm về đèn bàn

Khái niệm về đèn đọc sách

Xem thêm...
×