Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường Nguyễn Tất Thành năm 2024

Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.

Cuộn nhanh đến câu

Đề thi

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

TUYỂN SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM 2024

Môn: TIẾNG VIỆT

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (2,0 điểm)

Đọc các đoạn trích sau:

(1) Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Nó khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đoả hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ảnh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. Mặc dù trên đôi mà ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt của bà tôi hình như vẫn tươi trẻ.

(Theo Mác-xim Go-rơ-ki, trong Tiếng Việt 5, tập 1)

(2) Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. [...] Bà thường đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà vào mỗi tối. Tôi ôm chiếc gối nhỏ của mình ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà, đều đều và lành hiền. Bà kể chuyện về các ngôi sao. Nào là sao Chổi, sao Diêm Vương, chuyện Ngưu Lang - Chức Nữ... Rồi cả những câu chuyện cổ tích mượt mà, sâu lắng.

(Theo Hồ Huy Sơn, Đi qua những mùa vàng)  

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Trong đoạn (1), giọng nói của bà được so sánh với những sự vật nào?

A. Tiếng chuông, những đoá hoa

B. Tiếng chuông, những tia sáng

C. Những đoá hoa, những tia sáng

D. Những tia sáng, những ngôi sao

b. Trong đoạn (2), nhân vật “tôi” thích nhất làm gì vào mỗi đêm hè?

A. Ngắm sao Chổi, sao Diêm Vương trên bầu trời

B. Kể cho bà nghe những câu chuyện cổ tích sâu lắng

C. Nằm cùng bà trên chõng tre để nghe bà kể chuyện

D. Lắng nghe nhịp thở của bà trong màn đêm yên tĩnh

c. Hai đoạn trích trên có điểm gì chung khi viết về bà?

A. Đều tả những đặc điểm ngoại hình của bà

B. Đều kể về sự chăm sóc mà bà dành cho cháu

C. Đều liệt kê những câu chuyện cổ tích bà kể

D. Đều viết về bà qua cảm nhận của người cháu

d. Câu “Bà kể chuyện cho cháu nghe." là câu khiến trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cháu nói với ông.

B. Cháu nói với bà.

C. Bà nói với ông.

D. Ông nói với cháu.

Câu 2 (1,0 điểm)

Đoạn văn sau có một số từ cụm từ bị viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng.

Trong năm học 2023 – 2024, trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành trực thuộc Trường đại học Sư Phạm Hà Nội tổ chức Lễ kỉ niệm 25 năm thành lập Trường. Với sự nỗ nực cống hiến bền bi, sự đồng tâm quyết trị, tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên Nhà trường đã đạt được những thành tích đáng tự hào. Trường được Nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng nhì.

Các từ, cụm từ được viết lại cho đúng là:

1) ……………………………………………………………………………….

2) ………………………………………………………………………………

3) ………………………………………………………………………………

4) ………………………………………………………………………………

5) ………………………………………………………………………………

Câu 3 (1,0 điểm)

Đọc các câu sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu:

(1) Người nông dân trông trời để đoán thời tiết.

(2) Chị Bông trông em giúp mẹ.

(3) Việc này tôi trông hết vào anh.

a. Giải nghĩa từ “trông:

- Trong câu (1): ……………………………………………………………………..

- Trong câu (2): ……………………………………………………………………..

- Trong câu (3): ……………………………………………………………………..

b. Quan hệ giữa từ “trông” trong câu (1) và câu (3) là đồng âm hay nhiều nghĩa?

Quan hệ giữa từ trông” trong câu (1) và câu (3) là ………………………………...

Câu 4 (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu:

(1) Nắng bắt đầu rút lên những chòm cây cao, rồi nhạt dần và như hoà lẫn với ánh sáng trắng nhợt cuối cùng.

(2) Trong những bụi cây đã thấp thoáng những mảng tối. (3) Màu tối lan dần dưới từng gốc cây, ngả dài trên thảm cỏ, rồi đổ lốm đốm trên lá cành, trên những vòm xanh rậm rạp.

(4) Bảng tối như bức màn mỏng, như thử bụi xấp, mở đen, phủ dần lên mọi vật. [...]

(5) Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra và tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trườn theo những thân cảnh.

(Theo Phạm Đức, trong Tiếng Việt 5, tập 1)

1. Xếp các từ được in đậm trong đoạn văn trên vào 2 nhóm từ loại:

   Từ loại

Các từ trong nhóm

……………

…………………………………………………………………

……………

……………………………………………………………………

2. Tìm và viết lại bộ phận chủ ngữ của câu (5).

3. Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá được sử dụng trong câu (5).

Câu 5 (1,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau, trả lời câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu:

(1) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. (2) Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. (3) Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

(Theo Thép Mới, Cây tre Việt Nam)

a. Khoanh vào một từ không cùng nhóm trong dãy từ sau xét về cấu tạo:

mộc mạc, nhũn nhặn, dẻo dai, cứng cáp

b. Câu (1) và câu (2) liên kết với nhau bằng hai cách. Chỉ rõ hai cách liên kết đó.

- Câu (1) và câu (2) liên kết với nhau bằng cách …………………………………

Từ ngữ dùng để liên kết câu là: …………………………………………………

- Câu (1) và câu (2) liên kết với nhau bằng cách …………………………………

Từ ngữ dùng để liên kết câu là: …………………………………………………

c. Tìm một từ đồng nghĩa với từ “nhũn nhặn” trong câu (1).

Câu 6 (3,0 điểm)

Nếu không có Mặt Trời, Trái Đất sẽ đắm chìm trong bóng đêm giá lạnh, sự sống của muôn loài đều tàn lụi. Mỗi ngày, Mặt Trời xuất hiện để làm biết bao việc có ích.

Đóng vai Mặt Trời, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 12 câu) kể về một ngày làm việc ý nghĩa của mình.

---------------------- HẾT ----------------------

Chú ý: Thí sinh không sử dụng tài liệu.

Cán bộ coi thi không giải thích thêm.


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

Câu 1 (2,0 điểm)

Đọc các đoạn trích sau:

(1) Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Nó khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ảnh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. Mặc dù trên đôi mà ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt của bà tôi hình như vẫn tươi trẻ.

(Theo Mác-xim Go-rơ-ki, trong Tiếng Việt 5, tập 1)

(2) Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. [...] Bà thường đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà vào mỗi tối. Tôi ôm chiếc gối nhỏ của mình ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà, đều đều và lành hiền. Bà kể chuyện về các ngôi sao. Nào là sao Chổi, sao Diêm Vương, chuyện Ngưu Lang - Chức Nữ... Rồi cả những câu chuyện cổ tích mượt mà, sâu lắng.

(Theo Hồ Huy Sơn, Đi qua những mùa vàng)  

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

a. Trong đoạn (1), giọng nói của bà được so sánh với những sự vật nào?

A. Tiếng chuông, những đoá hoa

B. Tiếng chuông, những tia sáng

C. Những đoá hoa, những tia sáng

D. Những tia sáng, những ngôi sao

Phương pháp:

Đọc kĩ đoạn văn (1), đặc biệt là các câu văn: Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Nó khắc sâu vào trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đóa hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tính tái sử dụng và phân loại rác - Hướng dẫn và lợi ích cho môi trường và xã hội

Các thành phần giao diện cơ bản, quản lý layout, tạo animation và transition, tối ưu hóa giao diện - Hướng dẫn thiết kế giao diện cho ứng dụng và trang web.

Khái niệm độc lập và tầm quan trọng của nó - Lịch sử độc lập của các quốc gia - Tư tưởng độc lập và những giá trị nó mang lại - So sánh giữa độc lập và tự do - Bản sắc độc lập của từng quốc gia.

Giới thiệu về Custom Element, cấu trúc và cách sử dụng

API - Giải thích, kiến trúc và sử dụng các loại API phổ biến

Giới thiệu về phương thức defineElement() trong Web Component

Tổng quan về sử dụng và tầm quan trọng trong cuộc sống - Các loại sử dụng - Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi sử dụng - Cách sử dụng hiệu quả - Các vấn đề liên quan đến sử dụng.

Giới thiệu về HTML, cách thức hoạt động của trang web và vai trò của HTML trong việc thiết kế trang web - Thẻ meta name title.

Chất lượng cao - Định nghĩa, tiêu chuẩn đánh giá và lợi ích của chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nhu cầu sử dụng: Ý nghĩa và cách đáp ứng nhu cầu Giới thiệu về bài học và mục tiêu học tập. Bài học "Nhu cầu sử dụng" tập trung vào ý nghĩa và mục đích của nhu cầu sử dụng, cung cấp kiến thức về các loại nhu cầu và yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Mục tiêu của bài học là giúp học viên hiểu rõ khái niệm và cách đánh giá nhu cầu sử dụng để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. Khái niệm nhu cầu sử dụng và tại sao nó quan trọng. Nhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng trong kinh doanh và tiếp thị. Việc hiểu nhu cầu sử dụng giúp đưa ra quyết định về sản phẩm hoặc dịch vụ cần phát triển và tăng cơ hội thành công trong kinh doanh. Các loại nhu cầu sử dụng. Các loại nhu cầu sử dụng của con người bao gồm nhu cầu vật chất, tinh thần và xã hội. Tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế là những yếu tố ảnh hưởng đến các loại nhu cầu sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Các yếu tố như tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sản xuất sản phẩm, phân phối và kênh tiêu thụ là các cách đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Các nhà sản xuất cần tìm hiểu các kênh tiêu thụ phù hợp với sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài tập kiểm tra hiểu biết của học viên về nhu cầu sử dụng. Bài tập cuối cùng yêu cầu kiểm tra hiểu biết của học viên về yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm. Tổng kết: Bài học giúp tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc hiểu rõ nhu cầu sử dụng giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược sản phẩm và tiếp thị phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

Xem thêm...
×