Unit 4: Remembering the past
Speaking - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Reading - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success Writing - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success Vocabulary & Grammar - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success Pronunciation - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global SuccessSpeaking - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
1. Work in pairs. Make conversations to express thanks and respond in the following situations. 2. Work in pairs. Ask and answer about the historical places that you know or you have visited. You may use the cues given in the box.
Bài 1
1. Work in pairs. Make conversations to express thanks and respond in the following situations.
(Làm việc theo cặp. Tạo các đoạn hội thoại để bày tỏ sự cảm ơn và đáp lại trong các tình huống sau.)
1. The temple keeper told you about the history of the temple and you thank him.
(Người giữ đền kể cho bạn nghe về lịch sử của ngôi chùa và bạn cảm ơn ông ấy.)
2. You thank your uncle for telling you a story from his childhood.
(Bạn cảm ơn chú của bạn đã kể cho bạn nghe một câu chuyện thời thơ ấu của chú.)
Bài 2
2. Work in pairs. Ask and answer about the historical places that you know or you have visited. You may use the cues given in the box.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm lịch sử mà bạn biết hoặc bạn đã ghé thăm. Bạn có thể sử dụng các gợi ý được đưa ra trong khung.)
The Great Wall – China Taj Mahal – India Angkor Wat – Cambodia Co Loa Citadel (Thành Cổ Loa) – Viet Nam |
Example: (Ví dụ:)
A: Can you tell me about one historical place you have visited?
(Bạn có thể kể cho tôi nghe về một địa điểm lịch sử mà bạn đã đến thăm không?)
B: OK. I have visited Co Loa Citadel.
(Được. Tôi đã đến thăm thành Cổ Loa.)
A: Where is it located?
(Nó nằm ở đâu?)
B: It is located in Dong Anh District, Ha Noi.
(Nó nằm ở huyện Đông Anh, Hà Nội.)
Bài 3
3. Work in pairs. Ask and answer about the ways people in Hoi An Ancient Town preserve their heritage. You may use the cues given. Look at the example below.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về cách người dân Phố cổ Hội An bảo tồn di sản của mình. Bạn có thể sử dụng các gợi ý được đưa ra. Nhìn vào ví dụ dưới đây.)
- Preventing ancient structures from being damaged or lost
(Ngăn chặn các công trình kiến trúc cổ bị hư hỏng hoặc mất đi)
- Repairing old buildings and ancient houses
(Sửa chữa nhà cũ và nhà cổ)
- Promoting local products such as lanterns and tailor-made clothes
(Quảng bá các sản phẩm địa phương như đèn lồng và quần áo may đo)
- Preserving traditional craft villages like Tra Que, Thanh Ha, ...
(Bảo tồn các làng nghề truyền thống như Trà Quế, Thanh Hà, ...)
Example: (Ví dụ:)
A: What do people in Hoi An do to preserve their heritage?
(Người dân Hội An làm gì để bảo tồn di sản của mình?)
B: They prevent ancient structures from being damaged or lost.
(Họ ngăn chặn các công trình kiến trúc cổ xưa bị hư hại hoặc mất đi.)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365