Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nhím Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Language Focus: Present perfect vs. past simple - Adverbial clauses and phrases of concession - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Choose the correct words. 2. Complete the dialogue using the past simple or present perfect form of the verbs in brackets. 3. Write the sentences using the words given to make clauses and phrases of concession.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Present perfect vs. past simple

1. Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

Present perfect

I / You / We / They ’ve/'s finished the work experience.

He /She /It (1) 've /'s started a project.

I / You / We / They (2) haven't / hasn't made a decision yet.

He / She / It (3) haven't / hasn't committed to the new idea.

(4) Have / Has I / you / we / they rushed into a new course?

(5) Have / Has he / she / it considered the job?

Past simple

I / You / He / She / It / We / You / They (6) worked / work hard last year.

I / You / He / She / It / We / You / They didn't (7) dropped out / drop out of the class.

(8) Did / Have I / you / he / she / it / we / you / they enjoy the work at the school last week?


Bài 2

2. Complete the dialogue using the past simple or present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

Max: Hi, Jim! What have you been up to?

Jim: I've been doing work experience with my cousin, Ray - he's an electrician.

Max: Cool. When did you start (you / start)?

Jim: I (1) _____ (start) on Monday.

Max: (2) _____ (you / learn) anything yet?

Jim: Yes, I (3) _____ (find out) how to stay safe with electricity!

Max: That's important!

Jim: Yeah, there's so much to learn. Ray (4) _____ (teach) me a lot this week. He's very patient - he (5) _____ (not get) annoyed with me once!

Max: That's lucky! What else have you done?

Jim: Yesterday, I (6) _____ (repair) a lamp.

Max: (7) _____ (Ray / help) you?

Jim: No, he (8) _____ (not do) anything.

Max: Very impressive!


Bài 3

Adverbial clauses and phrases of concession

3. Write the sentences using the words given to make clauses and phrases of concession.

(Viết câu sử dụng những từ cho sẵn để tạo thành mệnh đề, cụm từ thể hiện sự nhượng bộ.)

1. Even though / concert / crowded / they / really / enjoyed / it.

_____________________________________________________________

2. She / completed / marathon / although / she / exhausted.

_____________________________________________________________

3. We / decided / have / picnic / despite / rainy weather.

_____________________________________________________________

4. In spite / his age / he / still / leads / active life.

_____________________________________________________________

5. Though / Tim / often / annoyed / Ann / she/ fond / him.

_____________________________________________________________


Bài 4

4. Rewrite the sentences, beginning with the words in brackets.                                                   (Viết lại câu, bắt đầu bằng từ trong ngoặc.)

They have a car, but they rarely use it. (though)

Though they have a car, they rarely use it.

1. She never takes any exercise, but she is very fit and healthy. (even though)

_____________________________________________________________

2. He wasn't wearing a coat although it was quite cold. (despite)

_____________________________________________________________

3. We love music, but we can't play a musical instrument. (although)

_____________________________________________________________

4. Sarah felt very tired. She worked on the project late yesterday. (in spite of)

_____________________________________________________________

5. It rained heavily, but the football match continued without interruption. (despite)

_____________________________________________________________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Chất lượng cao - Định nghĩa, tiêu chuẩn đánh giá và lợi ích của chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nhu cầu sử dụng: Ý nghĩa và cách đáp ứng nhu cầu Giới thiệu về bài học và mục tiêu học tập. Bài học "Nhu cầu sử dụng" tập trung vào ý nghĩa và mục đích của nhu cầu sử dụng, cung cấp kiến thức về các loại nhu cầu và yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Mục tiêu của bài học là giúp học viên hiểu rõ khái niệm và cách đánh giá nhu cầu sử dụng để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. Khái niệm nhu cầu sử dụng và tại sao nó quan trọng. Nhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng trong kinh doanh và tiếp thị. Việc hiểu nhu cầu sử dụng giúp đưa ra quyết định về sản phẩm hoặc dịch vụ cần phát triển và tăng cơ hội thành công trong kinh doanh. Các loại nhu cầu sử dụng. Các loại nhu cầu sử dụng của con người bao gồm nhu cầu vật chất, tinh thần và xã hội. Tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế là những yếu tố ảnh hưởng đến các loại nhu cầu sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Các yếu tố như tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sản xuất sản phẩm, phân phối và kênh tiêu thụ là các cách đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Các nhà sản xuất cần tìm hiểu các kênh tiêu thụ phù hợp với sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài tập kiểm tra hiểu biết của học viên về nhu cầu sử dụng. Bài tập cuối cùng yêu cầu kiểm tra hiểu biết của học viên về yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm. Tổng kết: Bài học giúp tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc hiểu rõ nhu cầu sử dụng giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược sản phẩm và tiếp thị phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

Tính năng và vai trò của tính năng trong phát triển phần mềm

Quy ước và tầm quan trọng của nó trong cuộc sống hàng ngày

Tầm quan trọng của tiêu chuẩn trong đời sống và kinh doanh - Các loại tiêu chuẩn và quy trình xây dựng tiêu chuẩn - Sử dụng và đánh giá tuân thủ tiêu chuẩn trong sản xuất và kinh doanh - Tiêu chuẩn quốc tế và tầm quan trọng của việc tham gia vào các tiêu chuẩn quốc tế.

Khái niệm về phát triển - Tầm quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của con người, giai đoạn phát triển và phương pháp phát triển bản thân, cách khắc phục khó khăn trong quá trình phát triển.

Instances in Object-Oriented Programming: Importance and Usage

Introduction: Understanding DOM and its Importance in Web Development

Tăng tính tái sử dụng của code trong phát triển phần mềm

Giảm thiểu sự trùng lặp trong lập trình: Tầm quan trọng và kỹ thuật giảm thiểu sự trùng lặp.

Xem thêm...
×