Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Vocabulary and listening: Personal development - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus

1. Match 1-7 with a-g. 2. Complete the letter with the words. 3. Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Match 1-7 with a-g.

(Nối 1-7 với a-g.)

The advantages of doing work experience are ...

1. that it helps you to get b

2. that you get used to ...

3. that you get together ...

4. that you often get to ...

5. that you can get a lot ...

6. that you can get in ...

7. that you also get the ...

a. being with different people.

b. ready for the world of work.

c. know your work colleagues.

d. with other young people, too.

e. chance to learn new skills.

f. out of helping customers.

g. touch with useful contacts.


Bài 2

2. Complete the letter with the words.

(Hoàn thành bức thư với các từ.)

the chance     into    in touch        involved           ready    to know      used

 7ª January

Dear students,

I'm writing to you about the community work that you'll do later this year. You'll get the chance to visit a place in the community, such as a primary school, and get (1) _____ with projects there. There are a lot of different options for you to choose from.

Students are often nervous about trying something new like this, but there's no need to worry. One of last year's students said, 'I soon got (2) _____ to being in a new place and I got (3) _____ working with the children. I got (4) _____ the teachers well and I felt sad when it was time to leave'.

This month, all students need to prepare and get (5) _____ for the community work by choosing an option on our website. If you have any questions, please don't hesitate to get (6) _____.

Yours sincerely,

Mr Saunders


Bài 3

3. Listen to a teacher interviewing three seventeen-year-old students about their first year at sixth form college in the UK. Complete the sentences with the names of the students. Write Rebecca, James or Marcus.

(Hãy nghe một giáo viên phỏng vấn ba sinh viên 17 tuổi về năm đầu tiên của họ tại trường đại học loại sáu ở Anh. Hoàn thành câu với tên của học sinh. Viết Rebecca, James hoặc Marcus.)

1. _____ didn't have a very positive experience at the beginning, but things have improved.

2. _____ has had a very positive experience.

3. _____ has had a generally negative experience at the college up to now.

Bài nghe:

T = Teacher, R = Rebecca, J = James, M = Marcus

1

T: Hello, Rebecca. How have you found your first year here at college and the subjects you chose to study?

R: I’ve been happy here since I started and I’m pleased with my choice of subjects … I haven’t got bored with them so far!

T: That’s good to hear, Rebecca!

R: Yes, my teachers are really good and they’ve helped me get into the lessons and get used to studying in a new environment. I’ve enjoyed drama more than anything!

T: And have you got involved in anything else?

R: Well, I’ve done some fantastic plays and concerts. It’s been good to get together with other drama students outside class.

Tạm dịch:

T: Xin chào, Rebecca. Bạn thấy năm đầu tiên ở trường đại học và các môn bạn chọn học như thế nào?

R: Tôi đã thấy hạnh phúc ở đây kể từ khi bắt đầu và tôi hài lòng với sự lựa chọn môn học của mình… Cho đến nay tôi vẫn chưa thấy chán chúng!

T: Thật vui khi nghe được điều đó, Rebecca!

R: Vâng, giáo viên của tôi rất giỏi và họ đã giúp tôi tiếp thu bài học và làm quen với việc học ở một môi trường mới. Tôi thích kịch hơn bất cứ thứ gì!

T: Và bạn có tham gia vào việc gì khác không?

R: Ồ, tôi đã biểu diễn một số vở kịch và buổi hòa nhạc tuyệt vời. Thật vui khi được gặp gỡ các sinh viên kịch khác ngoài lớp học.

2

T: Hi, James. Have you enjoyed your first year here?

J: To be honest, I’ve found the transition from school to college quite difficult so far.

T: Really?

J: Yeah, at first I was pleased about getting the chance to study what I wanted.

T: Yes …

J: But I haven’t got a lot out of the subjects that I’ve chosen. I decided to do all science subjects and I’m not sure that was right for me.

T: And what about life outside lessons?

J: Well … I’ve found it a bit difficult to get to know other students too … but I’ve made a couple of good friends.

Tạm dịch:

T: Chào James. Bạn có thích năm đầu tiên ở đây không?

J: Thành thật mà nói, cho đến nay tôi thấy việc chuyển từ cấp phổ thông lên đại học khá khó khăn.

T: Thật sao?

J: Vâng, lúc đầu tôi rất vui vì có được cơ hội học những gì tôi muốn.

T: Vâng…

J: Nhưng tôi chưa hiểu được nhiều điều về các môn học mà tôi đã chọn. Tôi quyết định học tất cả các môn khoa học và tôi không chắc điều đó có phù hợp với mình không.

T: Thế còn cuộc sống ngoài giờ học thì sao?

J: À… tôi cũng thấy hơi khó để làm quen với các sinh viên khác… nhưng tôi đã có được một vài người bạn tốt.

3

T: Hello, Marcus. How has this first year been for you?

M: Well, I found it hard when I first started … and I nearly dropped out! But things soon got better!

T: Good! What about your lessons?

M: I’ve got a lot out of the science and engineering courses that I chose. I feel like I’m getting ready for the world of work.

T: That’s important.

M: And the teachers have already helped us to get in touch with local businesses. I’m doing work experience this summer.

T: That all sounds great.

Tạm dịch:

T: Xin chào, Marcus. Năm đầu tiên này đối với bạn thế nào?

M: À, lúc mới bắt đầu tôi thấy khó khăn… và suýt bỏ học! Nhưng mọi thứ sớm trở nên tốt hơn!

T: Tốt! Còn bài học của bạn thì sao?

M: Tôi đã học được rất nhiều điều từ các khóa học khoa học và kỹ thuật mà tôi đã chọn. Tôi cảm thấy như mình đã sẵn sàng cho thế giới công việc.

T: Điều đó quan trọng đấy.

M: Và các giảng viên đã giúp chúng tôi liên lạc với các doanh nghiệp địa phương. Tôi đang đi làm trải nghiệm trong mùa hè này.

T: Tất cả điều đó nghe có vẻ tuyệt vời.


Bài 4

4. Listen to the interviews again and write true or false.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn và viết đúng hoặc sai.)

Rebecca has found all her lessons interesting thanks to her teachers. true

1. Rebecca has taken part in some activities outside of class.

2. James wishes that he'd chosen to do more science subjects.

3. It hasn't been easy for James to make friends with other students, but he has now.

4. Marcus is worried that he isn't getting prepared for work in the future.

5. Marcus has contacted some companies with the help of his teachers.


Bài 5

5. Choose one of the community work projects below. Write about why you would like to get involved with the project. Use some of the 'get' phrases from this page.

(Chọn một trong các dự án công tác cộng đồng dưới đây. Viết về lý do tại sao bạn muốn tham gia vào dự án. Sử dụng một số cụm từ 'get' từ trang này.)

  • a sports club for children aged eight to eleven
  • a nature reserve for rare animals and birds
  • a large hospital in your area

Example:

I'd prefer to volunteer at the hospital because I'd get the chance to make a difference to the patients' lives. I'm sure I'd get to know some fascinating people and I'd get a lot out of the experience because I'd learn ...


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Các thành phần giao diện cơ bản, quản lý layout, tạo animation và transition, tối ưu hóa giao diện - Hướng dẫn thiết kế giao diện cho ứng dụng và trang web.

Khái niệm độc lập và tầm quan trọng của nó - Lịch sử độc lập của các quốc gia - Tư tưởng độc lập và những giá trị nó mang lại - So sánh giữa độc lập và tự do - Bản sắc độc lập của từng quốc gia.

Giới thiệu về Custom Element, cấu trúc và cách sử dụng

API - Giải thích, kiến trúc và sử dụng các loại API phổ biến

Giới thiệu về phương thức defineElement() trong Web Component

Tổng quan về sử dụng và tầm quan trọng trong cuộc sống - Các loại sử dụng - Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi sử dụng - Cách sử dụng hiệu quả - Các vấn đề liên quan đến sử dụng.

Giới thiệu về HTML, cách thức hoạt động của trang web và vai trò của HTML trong việc thiết kế trang web - Thẻ meta name title.

Chất lượng cao - Định nghĩa, tiêu chuẩn đánh giá và lợi ích của chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nhu cầu sử dụng: Ý nghĩa và cách đáp ứng nhu cầu Giới thiệu về bài học và mục tiêu học tập. Bài học "Nhu cầu sử dụng" tập trung vào ý nghĩa và mục đích của nhu cầu sử dụng, cung cấp kiến thức về các loại nhu cầu và yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Mục tiêu của bài học là giúp học viên hiểu rõ khái niệm và cách đánh giá nhu cầu sử dụng để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. Khái niệm nhu cầu sử dụng và tại sao nó quan trọng. Nhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng trong kinh doanh và tiếp thị. Việc hiểu nhu cầu sử dụng giúp đưa ra quyết định về sản phẩm hoặc dịch vụ cần phát triển và tăng cơ hội thành công trong kinh doanh. Các loại nhu cầu sử dụng. Các loại nhu cầu sử dụng của con người bao gồm nhu cầu vật chất, tinh thần và xã hội. Tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế là những yếu tố ảnh hưởng đến các loại nhu cầu sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Các yếu tố như tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sản xuất sản phẩm, phân phối và kênh tiêu thụ là các cách đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Các nhà sản xuất cần tìm hiểu các kênh tiêu thụ phù hợp với sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài tập kiểm tra hiểu biết của học viên về nhu cầu sử dụng. Bài tập cuối cùng yêu cầu kiểm tra hiểu biết của học viên về yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm. Tổng kết: Bài học giúp tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc hiểu rõ nhu cầu sử dụng giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược sản phẩm và tiếp thị phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

Tính năng và vai trò của tính năng trong phát triển phần mềm

Xem thêm...
×