Chương 2. Carbohydrate
Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose trang 16, 17, 18 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
Bài 5. Saccharose và maltose trang 19, 20, 21 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 6. Tinh bột và cellulose trang 21, 22, 23 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 7. Ôn tập chương 2 trang 24, 25, 26 SBT Hóa 12 Kết nối tri thứcBài 4. Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose trang 16, 17, 18 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ
4.1
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ
A. chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
B. chứa đồng thời nhóm hydroxyl và nhóm carboxyl.
C. tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. đa chức, chứa nhiều nhóm hydroxyl liên kết.
4.2
Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào sau đây?
A. Monosaccharide B. Disaccharide.
C. Polysaccharide D. Oligosaccharide
4.3
Công thức phân tử chung của glucose và fructose là
A. C6H10O5 B. C6H12O6 C. C5H10O5 D. C12H22O11.
4.4
Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo của glucose?
A. Aldehyde B. Hydroxy C. Ketone D. Hemiacetal.
4.5
Fructose có bao nhiêu nhóm hydroxy trong cấu tạo?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
4.6
Glucose và fructose không có điểm chung nào sau đây?
A. Dễ tan trong nước.
B. Có vị ngọt
C. Chất rắn ở điều kiện thường.
D. Hình thành trực tiếp từ quá trình quang hợp.
4.7
Dung dịch glucose không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng với thuốc thửu Tollens.
C. Phản ứng với nước bromine.
D. Phản ứng thủy phân.
4.8
Chất nào sau đây có thể điều chế từ glucose qua quá trình lên men?
A. Ethanol B. Lactic acid
C. Methane D. Fructose.
4.9
Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
A. đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
B. đều là những disaccharide.
C. đều làm mất màu nước bromine.
D. đều không có nhóm hydroxy.
4.10
Glucose quan trọng đối với cơ thể sống vì nó
A. là nguồn cung cấp nước và carbon dioxide.
B. cung cấp năng lượng cho quá trình sinh hóa tế bào.
C. xúc tác cho các quá trình sinh hóa.
D. làm giảm quá trình oxi hóa của gốc tự do.
4.11
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 4.11 - 4.15
a) Glucose và fructose là những đường không bị thủy phân.
b) Fructose có cấu tạo hóa học hoàn toàn giống với glucose.
c) Saccharose và maltose là những disaccharide.
d) Tinh bột và cellulose là những polysaccharide.
4.12
a) Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6.
b) Glucose và fructose đều tồn tại dạng mạch hở và mạch vòng.
c) Glucose và fructose đều là pentahydroxyl aldehyde.
d) Dạng vòng của glucose và fructose đều là vòng sáu cạnh.
4.13
a) Tất cả các loại carbohydrate đều tan hoàn toàn trong nước.
b) Một số đường đơn (monosaccharide) có vị ngọt.
c) Carbohydrate chỉ được tìm thấy trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật.
d) Glucose và fructose đều là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.
4.14
Phát biểu tính chất hóa học của glucose và fructose:
a) Đều phản ứng được với thuốc thử Tollens.
b) Đều làm mất màu nước bromine.
c) Dung dịch mỗi chất đều hòa tan được Cu(OH)2.
d) Đều phản ứng được với Cu(OH)2 trong kiềm nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
4.15
a) Fructose phản ứng với thuốc thử Tollens sinh ra ammonium gluconate.
b) Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH nóng tạo sodium gluconate.
c) Glucose phản ứng với nước bromine tạo gluconic acid.
d) Lên men rượu glucose sinh ra ethanôl và carbon dioxide.
4.16
Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo của glucose và fructose là gì?
4.17
Giới thiệu một số loại thực phẩm tự nhiên giàu glucose và một số loại thực phẩm tự nhiên giàu fructose.
4.18
Một mẫu nước cam có khối lượng riêng 1,05 g/ml, chứa 2,5% fructose và 2,0% glucose về khối lượng. Tính khối lượng mỗi loại đường này trong 250 ml mẫu nước cam trên.
4.19
Nêu một ứng dụng dựa trên phản ứng lên men rượu của glucose.
4.20
Methyl α – glucoside và methyl β – glucoside có tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens không? Tại sao?
4.21
Tại sao glucose lại được coi là nguồn năng lượng chính cho các tế bào trong cơ thể?
4.22
Trình bày ứng dụng của glucose trong lĩnh vực y tế và thể thao.
4.23
Một nhóm học sinh muốn thử nghiệm phản ứng tráng bạc lên kính bằng nguyên liệu đầu là glucose. Giả sử lớp bạc có diện tích là 100 cm2 và độ dày là 0,5μm. Biết rằng khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3 và khối lượng mol của glucose là 180g/mol. Tính lượng glucose cần dùng với giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
4.24
Một nhà máy sản xuất rượu vang sử dụng 500kg nho cho một mẻ lên men. Tính khối lượng ethanol thu được. (Giả thiết hiệu suất phản ứng lên men đạt 100%, trong mỗi kg nho chứa 200g glucose)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365