Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 6. Tinh bột và cellulose trang 21, 22, 23 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức

Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?

Cuộn nhanh đến câu

6.1

Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?

A. Glucose và fructose                                                     B. Amylose và cellulose.

C. Amylose và amylopectin                                             D. Glucose và galctose.


6.2

Amylopectin khác biệt cơ bản với amylose ở điểm nào sau đây?

A. Có cấu tạo mạch phân nhánh                                      B. Chỉ chứa liên kết α – 1,4 – glycoside.

C. Không tan trong nước                                                  D. Tạo màu xanh tím với iodine.


6.3

Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn vị nào sau đây?

A. α – glucose                                                                  B. β – glucose

C. Fructose                                                                       D. Galactose.


6.4

Tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thủy phân.

B. Phản ứng màu với dung dịch iodine.

C. Phản ứng với thuốc thử Tollens.

D. Phản ứng với nước bromine.


6.5

Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH                                                         B. Dung dịch ethanol

C. Nước Schweizer                                                          D. Nước bromine.


6.6

Cellulose phản ứng với nitric acid tạo thành sản phẩm nào sau đây?

A. Glucose                                                                        B. Dextrin

C. Maltose                                                                        D. Cellulose nitrate


6.7

Chất nào sau đây có thể thu được khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột?

A. Cellulose                                                                      B. Dextrin.

C. Fructose                                                                       D. Saccharose.


6.8

Cellulose không có tính chất nào sau đây?

A. Tan trong nước Schweizer.

B. Phản ứng tạo màu xanh tím với iodine.

C. Phản ứng với nitric acid tạo cellulose nitrate.

D. Thủy phân hoàn toàn tạo glucose.


6.9

Cellulose không được sử dụng trong ứng dụng nào sau đây?

A. Sản xuất các thiết bị điện.

B. Nguyên liệu sản xuất ethanol và cellulose nitrate.

C. Sản xuất giấy, tơ tự nhiên và sợi tơ nhân tạo.

D. Vật liệu gỗ xây dựng.


6.10

Nguyên liệu nào sau đây không phải là nguồn cung cấp tinh bột?

A. Củ và quả                                                                     B. Hạt ngũ cốc

C. Sợi bông                                                                       D. Gạo


6.11

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 6.11 - 6.15

a) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.

b) Phân tử amylose có cấu tạo không phân nhánh.

c) Cellulose có cấu trúc phân nhánh.

d) Cellulose được tạo từ các đơn vị β – glucose.


6.12

a) Tinh bột và cellulose đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n.

b) Amylopectin chứa liên kết α – 1,6 – glycoside tại các điểm nhánh.

c) Tinh bột có trong củ, quả và hạt của thực vật.

d) Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.


6.13

a) Tinh bột tạo màu xanh tím khi phản ứng với dung dịch iodine.

b) Cellulose tan tốt trong nước nóng.

c) Tinh bột không tan trong nước lạnh.

d) Cellulose không phản ứng màu với dung dịch iodine.


6.14

a) Cellulose có thể tạo thành cellulose nitrate khi phản ứng với HNO3.

b) Phản ứng thủy phân của cellulose tạo ra fructose.

c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều tạo thành glucose.

d) Cellulose tạo ra màu xanh lam khi phản ứng với nước Schweizer.


6.15

a) Tinh bột được sử dụng làm chất kết dính trong công nghiệp giấy.

b) Tinh bột là nguồn lương thực chính của con người.

c) Cellulose có thể được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất ethanol.

d) Tinh bột được tiêu hóa bởi enzyme α – amylase trong nước bọt.


6.16

Cellulose có thể tiêu hóa bởi enzyme trong hệ tiêu hóa của người hay không? Giải thích.


6.17

Tại sao cellulose là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc tế bào thực vật.


6.18

Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 162g tinh bột. (Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%).


6.19

Tại sao amylopectin dễ tiêu hóa hơn amylose?


6.20

Tại sao bột mì có thể dùng làm chất kết dính khi nấu ăn?


6.21

Mô tả quá trình chuyển hóa tinh bột thành ethanol trong sản xuất nhiên liệu sinh học và vai trò của các enzyme trong quá trình này.


6.22

Tính khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột. (Biết hiệu suất quá trình  lên men đạt 90%).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tầng vi sinh vật: Khái niệm, vai trò và cấu trúc. Tầng vi sinh vật gồm vi khuẩn, nấm, vi kính. Có vai trò phân huỷ chất hữu cơ, tái chế chất hữu cơ và tham gia vào chu trình chất vi lượng. Tầng vi sinh vật tạo cấu trúc đất và bảo vệ môi trường. Tầng vi sinh vật tương tác với môi trường và ảnh hưởng lẫn nhau.

Điều kiện đặc biệt: Định nghĩa, loại và tác động

Khái niệm về dầu mỏ, nguồn gốc và thành phần chính của dầu mỏ. Quá trình hình thành dầu mỏ, bao gồm sự hình thành và sự biến đổi của các hợp chất hữu cơ trong môi trường địa chất. Cấu trúc và tính chất của dầu mỏ, bao gồm mật độ, độ nhớt, nhiệt lượng cháy và thành phần hóa học. Khai thác và sử dụng dầu mỏ, bao gồm quá trình khai thác dầu mỏ và các phương pháp sử dụng dầu mỏ trong các ngành công nghiệp khác nhau.

Khai thác và cấu trúc dầu mỏ, phương pháp khai thác và tác động của nó đến môi trường, kinh tế và xã hội được giới thiệu trong bài viết này."

Phương pháp khai thác dầu mỏ truyền thống: Định nghĩa và vai trò trong ngành dầu khí

Khái niệm và phương pháp khoan, cấu trúc máy khoan, vật liệu và công cụ sử dụng, công cụ khoan đặc biệt và quy trình thực hiện kỹ thuật khoan.

Khái niệm về giếng dầu và vai trò quan trọng của nó trong ngành dầu khí, cùng cấu trúc, thành phần và quá trình khai thác dầu từ giếng, bao gồm các phương pháp khoan và đánh giếng, kỹ thuật nạo vét và sử dụng công nghệ hiện đại, cùng với các vấn đề liên quan đến môi trường, an toàn lao động và kinh tế.

Khái niệm về hiệu quả kinh tế

Khái niệm về khả năng sản xuất

Thiệt hại về sức khỏe: Khái niệm, loại và nguyên nhân gây ra, hậu quả và biện pháp phòng ngừa - Tối đa 150 ký tự.

Xem thêm...
×