Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Unit 3 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 12 Bright

1. Choose the correct option. 2. Combine the sentences using who(m), that whose, where, when or why. 3. Choose the correct option. 4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1. Choose the correct option.

1. September is the month _____ I start my journalism course.

A. which                     B. where                      C. why                         D. when

2. The interesting topics were the reason _____ her podcasts became so popular.

A. whose                     B. why                         C. which                      D. when

3. Dave is the person _____ told me how to spot false news.

A. that                         B. whom                     C. where                      D. which

4. We watched a documentary _____ was very interesting.

A. who                        B. whom                     C. which                      D. whose

5. MoneySaving4All is the podcast channel _____ Greg Leiter gives great advice on money management.

A. where                     B. why                         C. when                       D. who

6. Graham is the man _____ son is a popular podcaster.

A. which                     B. whose                     C. who                         D. that


Bài 2

2. Combine the sentences using who(m), that whose, where, when or why.

(Kết hợp các câu sau dùng who(m), that, whose, where, when hoặc why.)

1. Is that woman your aunt? Her podcasts are mainly about health and well-being.

2. It was August. We started creating podcasts about marathon running.

3. She knew very little about the journalist. She agreed to give him an interview.

4. That is a building. The town's first newspaper was published there.

5. He left the radio station. The reason was that he wanted to get a job in TV. 


Bài 3

Double comparatives (So sánh kép)

3. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. The less news I read, _____ I have to worry about.

A. the least                  B. the less                    C. less                         D. the less than

2. The more time you spend online, the _____ your eyes will get.

A. much more tired     B. tired and tired         C. more tired               D. less tired

3. The _____ the headline is, the more people want to read it.

A. more crazy             B. most crazy              C. crazier                     D. craziest

4. The more time he spends reading the news, the _____ he becomes.

A. unhappier               B. unhappy                  C. more unhappy        D. unhappiest

5. The more adverts a channel has, the _____ people want to watch it.

A. less                         B. least                        C. fewest                     D. fewer


Bài 4

4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại.)

1. Advertisements on TV are getting long (A) and longer (B) as well as more (C) and more (D) often.

2. Few (A) and fewer (B) people are watching the TV news these days as more and more (C) people are getting the (D) news online.

3. Advertisements are (A) becoming more (B) and more attractively (C) to catch (D) more people's attention these days.

4. People's attention spans are getting shorter and shorter (A) as they become less (B) addicted to (C) their screens and scroll faster and faster (D).

5. More (A) and more (B) teens are becoming social influencers because they (C) think they can make more money doing that as (D) anything else. 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Tìm hiểu về khái niệm nghiên cứu và phương pháp, bước tiến hành và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nghiên cứu để viết báo cáo nghiên cứu.

Tài nguyên và vai trò của chúng trong đời sống con người - Bảo vệ tài nguyên để duy trì cân bằng đời sống và môi trường sống.

Giới thiệu về môi trường và các tác động tiêu cực đến nó: Ô nhiễm, suy thoái đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu. Các biện pháp bảo vệ môi trường như sử dụng năng lượng sạch, phân loại rác thải và trồng cây cùng vai trò của mỗi cá nhân trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Cấu trúc trong lập trình và cách sử dụng các cấu trúc điều kiện, lặp, dữ liệu và hàm để tối ưu hóa chương trình

Giới thiệu về hành vi - Tầm quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi, phân loại và định nghĩa hành vi đúng và sai, cách thức thay đổi hành vi và những lợi ích của việc thay đổi.

Chất chống cháy - Các loại và ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp

Khái niệm về phản ứng oxi hóa, định nghĩa và ví dụ minh họa - Ứng dụng của phản ứng oxi hóa trong cuộc sống và trong ngành công nghiệp.

Phản ứng khử trong hóa học: định nghĩa, cơ chế và ứng dụng

Khái niệm CO2 và tác động của nó đến môi trường và sức khỏe con người

Khái niệm về nước và tầm quan trọng của nó đối với sự sống - Tính chất, nguồn gốc và sự quản lý của nước - Môi trường nước và thách thức của bảo vệ môi trường.

Xem thêm...
×