Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 7. Peptide, protein và enzyme trang 23, 24, 25 SBT Hóa 12 Cánh diều

Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

Cuộn nhanh đến câu

7.1

Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

 

Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide?

A. Hợp chất (1) và (2)                                         B. Hợp chất (1) và (3)

C. Hợp chất (2) và (3)                                         D. Hợp chất (2) và (4).


7.2

Trong cấu trúc phân tử của chất cho ở hình bên, liên kết peptide là

 

A. liên kết (1).

B. liên kết (3).

C. liên kết (2).

D. liên kết (4).


7.3

Một tripeptide X được cấu thành từ 2 phân tử Ala và 1 phân tử Gly. Công thức cấu tạo của X không thể là

A. Ala – Ala – Gly.                                                B. Ala – Gly – Ala.

C. Gly – Ala – Ala.                                                D. Gly – Ala – Gly.


7.4

Cho peptide X có công thức cấu tạo sau:

 

Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường NaOH thu được sản phẩm hữu cơ có công thức là

A. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH2COOH.

B. H2NCH(CH3)COONa và H2NCH2COONa.

C. H2NCH(CH3)COONa và H2NCH2COOH.

D. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH2COONa.


7.5

Cho các peptide sau: Gly – Val – Ala – Gly (1); Ala – Gly (2); Val – Gly – Ala (3); Gly – Val – Ala (4). Những peptide nào có phản ứng tạo màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

A. (1), (2)                          B. (2), (3) và (4)            C. (1), (3) và (4)          D. (3) và (4)


7.6

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.

B. Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α – amino acid.

C. Albumin trong lòng trắng trứng là protein là dạng hình sợi, không tan trong nước.

D. Khi nhỏ nitric acid vào lòng trắng trứng, màu trắng của lòng trắng trứng chuyển thành màu vàng.


7.7

Các enzyme đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể sinh vật, như xúc tác cho các quá trình sinh học và hóa học. Ví dụ, lipase là enzyme xúc tác cho quá trình thủy phân các chất béo dài; protease là enzyme xúc tác cho quá trình thủy phân các liên kết peptide có trong protein và polypeptide;…

Các enzyme chỉ tồn tại và phát triển ở môi trường gần trung tính và nhiệt độ tương đối thấp (gần với nhiệt độ của cơ thể sinh vật). Khi đóng vai trò là chất xúc tác trong các quá trình sinh hóa, các enzyme không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính chọn lọc cao.

B. Làm tăng tốc độ của các quá trình sinh hóa.

C. Có tác dụng tốt ở nhiệt độ cao hoặc môi trường acid mạnh.

D. Chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ phù hợp.


7.8

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

(a) Tất cả các peptide đều có thể tạo phức chất màu tím với Cu(OH)2/NaOH.

(b) Dung dịch của dipeptide Ala – Gly không làm đổi màu quỳ tím.

(c) Từ 3 α – amino acid khác nhau có thể tạo được 3 tripeptide.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn polypeptide thu được hỗn hợp các α – amino acid.


7.9

Mỗi phát biểu về các protein sau đây là đúng hay sai?

(a) Tất cả các loại protein đều không tan trong nước.

(b) Có thể sử dụng phản ứng màu biuret để nhận biết sự có mặt của protein.

(c) Protein có thể tạo hợp chất màu vàng khi tác dụng với nitric acid.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn protein thu được hỗn hợp các α – amino acid.


7.10

Khi phân tích nguyên tố của một dipeptide X thu được phần trăm khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 41,10%; %H = 6,85%; %N = 19,18%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 146. Công thức cấu tạo của X có thể là

A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.

B. H2NCH2CH2CONHCH(CH3)COOH.

C. H2NCH2CONHCH2CH2COOH.

D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cấu trúc phân tử và các yếu tố cấu tạo nên phân tử ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của chúng. Liên kết hóa học bao gồm liên kết ion, cộng hóa trị và kim loại và ảnh hưởng đến tính chất của phân tử như độ bền, độ phân cực và tính chất phản ứng. Phân tử đa cực có ảnh hưởng đến tính chất của phân tử bao gồm tính chất hòa tan, nhiệt độ sôi và tính chất phản ứng. Tính acid - bazơ của phân tử đánh giá dựa trên độ âm điện, kích thước ion, cấu trúc phân tử và số lượng nhóm thế, cơ chế phản ứng acid - bazơ bao gồm phản ứng trung hòa và phản ứng trao đổi cation - anion. Độ bền, tính chất oxi hóa khử và tính chất phản ứng là các tính chất hóa học của phân tử.

Cân bằng hóa học: Mục đích, ý nghĩa và ứng dụng trong cuộc sống và sản xuất

Nhiệt động học hóa học và các khái niệm cơ bản liên quan

Axit và bazơ: Khái niệm, tính chất và ứng dụng trong cuộc sống, công nghiệp và y học

Giới thiệu về hợp chất hữu cơ - Tính chất, cấu trúc và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Hợp chất không hữu cơ - khái niệm, loại và tính chất ứng dụng

Cấu tạo phân tử nước và tính chất vật lý, hóa học và phân li của nó trong tự nhiên và đời sống

Khí hóa: Khái niệm, phản ứng và cân bằng phản ứng, áp suất và định luật Boyle-Mariotte, nhiệt độ và định luật Charles, sự phân huỷ và phản ứng oxi hóa khử.

Tổng hợp hóa học và vai trò trong công nghệ sản xuất - Ứng dụng và phương pháp tổng hợp các phản ứng hóa học trong đời sống và các lĩnh vực công nghiệp.

Polymer - Giới thiệu, phương pháp tổng hợp, tính chất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp

Xem thêm...
×