Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Lesson 2 - Unit 6. Natural Wonders - SBT Tiếng Anh 9 iLearn Smart World

a. Unscramble the words. b. Fill in the blanks using the words from Task a. Listen to two people talking about their favorite place. What is the biggest problem there?b. Now, listen and fill in the blanks.

Cuộn nhanh đến câu

New Words - a

a. Unscramble the words.

(Xắp xếp lại từ.)

1 GANERR

2 NOVMENGRTE

3 NFIE

4 TELITR

5 NTUH

6 SUPO

7 SIDNROCE

8 BDRITUS


New Words - b

b. Fill in the blanks using the words from Task a.

(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài tập a.)

1. Many people around the world still hunt animals to get food for their families.

(Nhiều người trên thế giới vẫn săn bắt động vật để lấy thức ăn cho gia đình.)

2. I really hope the                makes some new laws to protect our natural wonders.

(Tôi thực sự hy vọng... ban hành một số luật mới để bảo vệ những kỳ quan thiên nhiên của chúng ta.)

3. When I visit a national park, I try not to                 any of the animals. I just leave them alone.

(Khi tôi đến thăm công viên quốc gia, tôi cố gắng không...bất kỳ loài động vật nào. Tôi chỉ để họ yên.)

4. Did you                 bringing a trash bag? You should think about that next time.

(Bạn có... mang theo túi rác không? Bạn nên suy nghĩ về điều đó vào lần tới.)

5. The                 showed us around the national park he protects.

(..... dẫn chúng tôi đi tham quan công viên quốc gia mà anh ấy bảo vệ.)

6. Don't                 ! Pick up your trash and put it in a garbage can.

(Đừng.....! Nhặt rác của bạn và bỏ vào thùng rác.)

7. When you litter, the police can                 you. Sometimes you have to pay a lot of money.

(Khi bạn xả rác, cảnh sát có thể... bạn. Đôi khi bạn phải trả rất nhiều tiền.)

8. Don't leave trash in the park after you have a picnic. It will                 the park for everyone else.

(Đừng vứt rác ở công viên sau khi đi dã ngoại. Nó sẽ... công viên dành cho những người khác.)


Listening - a

a. Listen to two people talking about their favorite place. What is the biggest problem there?

1. noise

(tiếng ồn)

2. damaged rocks

(đá bị hư hỏng)

3. trash

(rác)

A: I just came back from Richmond Lake. People are really spoiling it.

(Tôi vừa trở về từ hồ Richmond. Mọi người đang thực sự phá hủy nó.)

B: I know it's getting really bad. The government should consider doing something about it.

(Tôi biết nó đang trở nên thực sự tồi tệ. Chính phủ nên xem xét làm điều gì đó về nó.)

A: Yeah, it was terrible. People were playing really loud music and everyone was making so much noise.

(Đúng vậy, nó thật khủng khiếp. Mọi người đang chơi nhạc rất lớn và mọi người đều gây ra rất nhiều tiếng ồn.)

B: Yeah, it really disturbs the animals. The Ranger should consider asking people to turn their music down.

(Đúng thế, nó thực sự làm phiền các loài động vật. Đội kiểm lâm nên cân nhắc yêu cầu mọi người tắt nhạc xuống.)

A: Yeah, good idea. That wasn't even the worst thing. People were also littering all around the lake.

(Đúng, ý kiến hay. Đó thậm chí còn chưa phải là điều tồi tệ nhất. Người dân cũng xả rác khắp hồ.)

B: I saw that it was really dirty the last time I went.

(Tôi đã thấy nó thực sự bẩn vào lần cuối cùng tôi đi.)

A: If people keep littering, no one will want to go there anymore.

(Nếu người ta cứ xả rác bừa bãi thì sẽ không còn ai muốn tới đó nữa.)

B: I agree the police should start fining people for littering.

(Tôi đồng ý, cảnh sát nên bắt đầu phạt những người xả rác.)

A: They really should.

(Họ thực sự nên làm vậy.)

B: How were the rocks? I've seen people damaging them by climbing on them and jumping into the water.

(Những tảng đá thế nào? Tôi đã từng thấy người ta làm hỏng chúng bằng cách trèo lên chúng và nhảy xuống nước.)

A: They didn't look too bad.

(Chúng trông không quá tệ.)

B: That's good.

(Thế thì tốt.)

A: The Rangers put up a sign to stop people who climb on them.

(Lực lượng kiểm lâm đã đặt biển ngăn chặn những người trèo lên mình.)

B: Great. I'm glad they're doing something.

(Tuyệt vời. Tôi vui mừng vì họ đang làm điều gì đó.)

A: Yeah, I hope they do more though. I love going to the lake but I hate people spoiling it.

(Đúng thế, tôi hy vọng họ làm được nhiều hơn thế. Tôi thích đi đến hồ nhưng tôi ghét người ta làm hỏng nó.)


Listening - b

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ hãy nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Harry and Gina's favorite place is Richmond                    .

(Địa điểm yêu thích của Harry và Gina là Richmond....)

2. People were making a lot of noise by playing                    .

(Mọi người đã gây ồn ào bằng cách chơi...)

3. Harry thinks if people keep littering,                    there anymore.

(Harry nghĩ nếu mọi người cứ xả rác,...ở đó nữa.)

4. People were jumping off                     into the water.

(Mọi người đang nhảy xuống nước.)

5. The rangers                     so people would stop climbing on the rocks.

(Các kiểm lâm viên....vì vậy mọi người sẽ ngừng trèo lên đá.)


Grammar

Write the correct forms of the verbs.

(Viết các dạng đúng của động từ.)

1. People should stop littering (litter) in national parks.

(Mọi người nên ngừng xả rác trong công viên quốc gia.)

2. People like              (hunt) animals. I don't understand it.

(Con người thích.....động vật. Tôi không hiểu nó.)

3. I hate              (visit) the park and seeing all the damage tourists do.

(Tôi ghét..... công viên và chứng kiến tất cả những thiệt hại mà khách du lịch gây ra.)

4. I love              (bring) food with me, but I know that other people leave trash behind.

(Tôi thích...đồ ăn mang theo bên mình, nhưng tôi biết rằng những người khác sẽ bỏ rác lại.)

5. We need people to stop              (feed) the wild animals.

(Chúng ta cần mọi người ngăn chặn... động vật hoang dã.)

6. The government should keep              (make) new laws to protect the environment.

(Chính phủ nên giữ..... luật mới để bảo vệ môi trường.) 


Writing

Write about problems and potential solutions at a natural wonder you know. Write 100 to 120 words.

(Viết về các vấn đề và giải pháp tiềm năng tại một kỳ quan thiên nhiên mà bạn biết. Viết 100 đến 120 từ.)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×