Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Mực Xám
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Bài 14. Ôn tập chương 4 trang 45, 46, 47 SBT Hóa 12 Kết nối tri thức

Poly(vinyl chloride) (PVC)

Cuộn nhanh đến câu

14.1

Poly(vinyl chloride) (PVC) là một loại chất dểo phổ biến, được sử dụng làm vỏ dây điện, ống dẫn nước thải, áo mưa, vải giả da,… PVC có công thức cấu tạo là:


14.2

Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây?

A. Tơ tự nhiên                                                                        B. Tơ tổng hợp.

C. Tơ bán tổng hợp                                                                  D. Tơ nhân tạo.


14.3

Tính chất đặc trưng của cao su là

A. tính đàn hồi.                                                                       B. tính dẻo.

C. dễ kéo thành sợi mảnh.                                                        D. dễ tan trong nước.


14.4

Trùng hợp chất nào sau đây thu được cao su isoprene?

A. CH2=CH-CH=CH2                                                               B. CH2=CCl-CH=CH2.

C. CH2=C(CH3)-CH=CH2.                                                        D. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2.


14.5

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. CH2 = CH2                                                                          B. CH2 = CHCH3.

C. CH2 = CHC6H5                                                                    D. H2N[CH2]5COOH.


14.6

Polymer nào sau đây không thuộc loại cao su?

A. Poly(methyl methacrylate)                                                  B. Polychloroprene.

C. Polyisoprene.                                                                      D. Polybuta – 1,3 – diene.


14.7

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?

A. Tơ nylon – 6,6                                                                    B. Tơ cellulose acetate.

C. Tơ capron.                                                                          D. Tơ tằm.


14.8

LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. Trên các bao bì làm từ LDPE thường được in kí hiệu như hình bên LDPE được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

 

A. CH2 = CH2                                                                          B. CH2 = CHCH3

C. CH2 = CHC6H5                                                                    D. CH2 = CHCl.


14.9

Cao su buna – N (hay còn gọi là cao su nitrile, có kí hiệu là NBR) là loại cao su tổng hợp có khả năng chịu dầu mỡ tốt nên được dùng làm ống dẫn nhiên liệu, gioăng phớt làm kín trong các máy móc. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna – N?

A. CH2 = CHCH = CH2 và C6H5CH = CH2.

B. CH2 = C(CH3)CH = CH2 và CH2=CHCN.

C. CH2 = CHCH = CH2 và N2.

D. CH2 = CHCH = CH2 và CH2 = CHCN.


14.10

a) Polypropylene là một polymer có cấu trúc mạch phân nhánh.

b) Cao su sau khi lưu hóa có các tính chất vật lí, hóa nổi trội hơn cao su ban đầu.

c) Tơ nylon – 6,6 kém bền trong môi trường kiềm mạnh.

d) Nhựa polymer thường được làm vật liệu nền trong composite.


14.11

Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu sau

a) Các polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng.

b) Mạch polymer trong tơ thường có cấu tạo không phân nhánh.

c) Cao su buna – S thu được khi cho cao su buna tác dụng với sulfur.

d) Vật liệu cốt đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết.


14.12

Hãy giải thích tại sao khi dùng các chất giặt rửa có độ kiềm cao để giặt quần áo làm từ tơ tằm, tơ polyamide (tơ capron, nylon – 6,6) sẽ làm giảm độ bền của quần áo làm từ các loại vải này.


14.13

Qiana là tên thường mại của một loại tơ nylon được sử dụng để sản xuất vải lụa chống nhăn cao cấp. Qiana có công thức cấu tạo sau đây:

 

a) Xác định các monomer dùng để tổng hợp Qiana. Phản ứng tổng hợp Qiana thuộc loại phản ứng gì?

b) Tơ Qiana thuộc loại tơ gì? Vải sản xuất từ Qiana có bền trong môi trường acid hoặc base mạnh không? Giải thích.


14.14

Poly(ethylene terephthalate) là một polyester có tên viết tắt là PET hay PETE, được ứng dụng rộng rãi làm hộp đựng, chai nhựa, sợi polyester,… PET được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol bằng phản ứng ester hóa.

 

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế PET từ các monomer tương ứng. Phản ứng này thuộc loại trùng hợp hay trùng ngưng?

b) Từ kí hiệu nhận dạng của nhựa PET, hãy cho biết PET thuộc loại nhựa nhiệt rắn hay nhiệt dẻo và có thể tái chế được hay không?

c) Để giảm thiểu tác động tới môi trường, ethylene glycol trước đây được sản xuất từ ethylene có nguồn gốc dầu mỏ được thay thế bằng ethylene sản xuất ethanol sinh học (có nguồn gốc từ đường mía). Nhựa PET thu được theo phương pháp này gọi là nhựa PET sinh học (Bio – PET). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế ethylene glycol từ đường mía.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về quá trình trao đổi chất

Khái niệm vận chuyển chất dinh dưỡng

Khái niệm tạo năng lượng và vai trò của nó trong đời sống và công nghiệp. Sử dụng nguồn tài nguyên tự nhiên và nhiên liệu hóa thạch để tạo năng lượng. Phát triển công nghệ tạo năng lượng sạch để giảm tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Các nguồn năng lượng tự nhiên và nhân tạo bao gồm năng lượng mặt trời, gió, nước, than đá, dầu khí và hạt nhân. Các phương pháp tạo năng lượng bao gồm đốt cháy, hạt nhân, điện gió, điện mặt trời và thủy điện. Ứng dụng của năng lượng trong sản xuất điện, vận chuyển, sản xuất và chế biến hàng hóa, nghiên cứu khoa học và y học.

Khái niệm về đào thải chất thải

Khái niệm về động mạch bị tắc nghẽn, nguyên nhân và cơ chế gây ra tình trạng này. Động mạch bị tắc nghẽn là tình trạng khi các động mạch bị tắc, làm giảm hoặc ngăn chặn luồng máu thông qua chúng. Nguyên nhân có thể là do tích tụ mỡ, bánh mỡ, tăng áp lực hoặc tắc nghẽn do đá. Tình trạng này thường xảy ra ở các động mạch lớn như động mạch tim, động mạch não và động mạch chân.

Giới thiệu về hệ thống mạch máu, vai trò và thành phần của nó. Bệnh lý liên quan đến hệ thống mạch máu bao gồm bệnh tim mạch, bệnh động mạch và bệnh tĩnh mạch. Cách duy trì hệ thống mạch máu khỏe mạnh bằng ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn và thư giãn hiệu quả. Phương pháp kiểm tra và chăm sóc hệ thống mạch máu bao gồm xét nghiệm, siêu âm và phương pháp điều trị.

Giới thiệu về động mạch vành và vai trò cung cấp máu và oxy cho tim. Cấu trúc và chức năng của động mạch vành. Rối loạn động mạch vành và biện pháp phòng ngừa và điều trị.

Giới thiệu về bệnh lý mạch máu - Định nghĩa, nguyên nhân và triệu chứng. Các bệnh lý mạch máu thường gặp - Ví dụ: bệnh vành tám thất. Phương pháp chẩn đoán bệnh lý mạch máu - Ví dụ: siêu âm Doppler, CT scan. Phương pháp điều trị bệnh lý mạch máu - Ví dụ: thuốc giãn mạch, thuốc kháng đông, đặt stent.

Giới thiệu về Xơ vữa động mạch - Nguyên nhân và tác động đến sức khỏe con người. Cơ chế phát triển, triệu chứng và biến chứng của bệnh. Phòng ngừa và điều trị Xơ vữa động mạch.

Khái niệm về tắc nghẽn động mạch và triệu chứng tắc nghẽn động mạch

Xem thêm...
×